Page 33 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 33

NHóm NGÀNH: HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ VẬN TẢI, HẬU CẦN, KHO BÃI
                                  TRANSPORTATION SUPPORT ACTIVITIES, LOGISTICS, STORAGE
             CÔNG TY CP CẢNG QUẢNG NINH

                                                  TỔNG QUAN – OVERVIEW
  176        Tên tiếng Anh   QUANG NINH PORT JSC             Xếp hạng VNR500   N.A (I);  367 (II)
             English name                                    Ranking VNR500
             Trụ sở chính  Số 1 Đường Cái Lân - Phường Bãi Cháy - TP. Hạ Long - Tỉnh  Mã/Tên ngành cấp 2  H52/Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
             Head office  Quảng Ninh                         2-digit VSIC Code/Name  H52/Warehousing and support activities for transportation
             Tel        0203-3825624                         Mã số thuế    5700100231
             Fax        0203-3826118                         Tax code
             Email      quangninhport@vnn.vn                 Sở hữu vốn    100% Vốn tư nhân
             Website    http://quangninhport.com.vn/         Financial share  100% Private-owned
             Tình trạng niêm yết  HNX        HOSE       Chưa niêm yết/Unlisted  Năm thành lập  2014
             Listed status                                   Established Year
             Vốn điều lệ  500.499.360.000 VND                Ban lãnh đạo   Tổng Giám đốc (CEO): Bùi Quang Đạo
             Charter capital                                 Key Person    Chủ tịch HĐQT (Chairman): Đỗ Ngọc Khanh
                                                                           Phó TGĐ (Vice CEO): Quách Đình Phú
                                                                           Phó TGĐ (Vice CEO): Hoàng Trọng Tùng
                                                                           Phó TGĐ (Vice CEO): Đinh Anh Tuấn
                                                                           Kế toán trưởng (Chief Accountant): Nguyễn Tư Thịnh
   DỊCH VỤ
             Cảng Quảng Ninh, tiền thân của Công ty CP Cảng Quảng Ninh được thành lập ngày  Quang Ninh Port was the precursor of Quang Ninh Port Joint Stock Company. It was
             06/04/1991. Ngày 30/08/2007, Cảng Quảng Ninh được chuyển thành Công ty TNHH  established  on  April  6,  1991  then  converted  into  a  One  Member  Limited  Liability
             MTV theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Ngày 22/08/2014, Công  Company under a Minister of Transport's decision on August 30, 2007. The company
             ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo quyết  operated as a joint stock company according to the Prime Minister's decision with the
             định của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi chính thức là Công ty CP Cảng Quảng Ninh.  official name Quang Ninh Port Joint Stock Company on August 22, 2014.

                                              NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
             Ngành sản xuất kinh doanh chính: Xếp, dỡ, vận tải, bảo quản hàng hóa.  Core business: Stevedoring, transporting, and preserving goods.
             Sản phẩm chính: Dịch vụ xếp, dỡ, vận tải, bảo quản hàng hóa.  main product: Service of stevedoring, transporting, and preserving goods.

                                   QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
             Quy mô công ty / Company equity rating         Hoạt động kinh doanh / Operation rating
                      Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs)  Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
               A5 (< 100)  A4 (100-500)  A3 (500-1000) A2 (1000-2000)  A1 (> 2000)  R5 (< 1000)  R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000)  R1 (> 10000)
                    Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs)  Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
               E5 (< 100)  E4 (100-500)  E3 (500-1000) E2 (1000-2000)  E1 (> 2000)  L5 (< 100)  L4 (100-500)  L3 (500-1000)  L2 (1000-2000)  L1 (> 2000)

             Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018  Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018
                             VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
             1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành  2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
             1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)  Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H52                                            H52
             1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành    3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)  Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
    HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
             H52                                            H52
             1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành    4. Các chỉ số cụ thể của ngành H52 (Sample size/ median):
                                                            n = 297  m (ROA) = 7.64%  m (ROE) = 17.75%
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H52
             Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành  Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
             Trong nhiều năm liền, Công ty CP Cảng Quảng Ninh luôn là một trong những cảng  For many years, Quang Ninh Port Joint Stock Company has always been one of
             dẫn đầu cả nước về sản lượng hàng hóa lưu thông, xác lập và giữ vai trò là cảng  Vietnam's leading ports in the volume of circulated goods. It has also been an impor-
             quan trọng của hoạt động giao thương phía Bắc, là cửa ngõ giao thông lớn của đất  tant seaport of the Northern trading activities, and a large traffic gateway of Vietnam.
             nước. Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và khai thác kinh  The company mainly specializes in the field of construction investment and port busi-
             doanh cảng biển: xếp dỡ, vận tải, bảo quản hàng hóa, kinh doanh kho bãi và các  ness such as loading, unloading, transporting, and preserving goods; warehousing
             dịch vụ hàng hải khác. Trong hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay, Cảng Quảng  and other maritime services. In current Vietnam's seaport system, Quang Ninh Port
             Ninh được đánh giá là một trong những cảng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát  is considered as one of the ports possessing numerous favorable development con-
             triển như: vùng nước sâu, nằm gần cửa biển, luồng lạch ngắn ít bị sa bồi, được Vịnh  ditions such as deep water area, its location near the sea gateway, short sea-lanes
             Hạ Long bao bọc, ít bị ảnh hưởng của sóng, gió. Bên cạnh đó, Cảng Quảng Ninh  with less sedimentation, surrounded by Ha Long Bay and less affected by waves and
             còn được khách hàng tín nhiệm bởi cách làm việc linh hoạt, trách nhiệm và chuyên  wind.  Besides,  Quang  Ninh  Port  is  trusted  by  customers  because  of  its  flexible,
             nghiệp. Từ nhiều năm qua Cảng luôn được các chủ hàng, chủ tàu trong nước và  responsible and professional way of working. For many years, the port has always
             quốc tế biết đến với năng suất, chất lượng cao và giải phóng tàu nhanh. Đó cũng  been known by domestic and international shippers and ship owners with high pro-
             chính  là  những  yếu  tố  giúp  Cảng  nâng  cao  được  khả  năng  cạnh  tranh  trên  thị  ductivity, quality, and speedy ship release. These factors help the Port improve its
             trường, khẳng định thương hiệu và giữ vững tốc độ tăng trưởng hằng năm.  competitiveness  in  the  market  as  well  as  affirming  its  brand  and  maintaining  the
                                                            annual growth rate.


             Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019  Note: Information updated by March 31, 2019
   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38