Page 35 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 35
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
TỔNG QUAN – OVERVIEW
194 Tên tiếng Anh VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS GROUP Xếp hạng VNR500 19 (I); N.A (II)
English name (VNPT) Ranking VNR500
Trụ sở chính 57 Huỳnh Thúc Kháng - Phường Láng Hạ - Quận Đống Đa - Mã/Tên ngành cấp 2 J61/Viễn thông
Head office TP. Hà Nội 2-digit VSIC Code/Name J61/Telecommunication
Tel 024-37741091 Mã số thuế 0100684378
Fax 024-37741093 Tax code
Email vanphong@vnpt.vn Sở hữu vốn 100% Vốn nhà nước
Website https://vnpt.com.vn/ Financial share 100% State-owned
Tình trạng niêm yết HNX HOSE Chưa niêm yết/Unlisted Năm thành lập 1945
Listed status Established Year
Vốn điều lệ 72.237.000.000.000 VND Ban lãnh đạo Chủ tịch HĐTV (Chairman): Trần Mạnh Hùng
Charter capital Key Person Thành viên HĐTV-Tổng Giám đốc (Member of BOD-
CEO): Phạm Đức Long
Phó TGĐ (Vice CEO): Tô Mạnh Cường
Phó TGĐ (Vice CEO): Huỳnh Quang Liêm
Phó TGĐ (Vice CEO): Tô Dũng Thái
Phó TGĐ (Vice CEO): Ngô Hùng Tín
DỊCH VỤ
Tháng 4/1995, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập, là đơn In April, 1995, Vietnam Post and Telecommunications Corporation was established as
vị trực thuộc Chính phủ và Tổng cục Bưu điện với tên giao dịch quốc tế viết tắt là a affiliated unit of Government and Post Department and its official international name
VNPT, chính thức tách khỏi chức năng quản lý nhà nước và trở thành đơn vị sản abbreviation was VNPT. Separated from the State management functions, the
xuất, kinh doanh, quản lý khai thác và cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông. Corporation was a unit manufacturing, trading, managing the exploitation and provision
Năm 2006, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết of postal and telecommunication services. In 2006, Vietnam Post and
định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành Telecommunications Group was established under the Decision No.06/2006/QD-TTg,
lập Công ty mẹ-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Tập đoàn Bưu chính Viễn which issued by the Prime Minister on January 9, 2006, to establish parent company,
thông Việt Nam (VNPT) là công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, hoạt Vietnam Post and Telecommunications Group. Accordingly, VNPT is invested and
động theo quy định của pháp luật đối với công ty nhà nước. established by the State and operated under the Laws on State-owned companies.
NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
Ngành sản xuất kinh doanh chính: Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Core business: Sales of services and products in fields of telecommunication, infor-
công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện; Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, mation technology and multimedia; Consulting, survey, design, installation, exploita-
khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ tion, maintenance, repair, lease of works, telecommunication and information tech-
thông tin; Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu nology facility; Research, develop, manufacture, sales, im-exporting telecommunica-
thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện. tion, information technology and media facility, products.
Thị trường chính: Trong nước và quốc tế. main market: Domestic and international.
QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
Quy mô công ty / Company equity rating Hoạt động kinh doanh / Operation rating
Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs) Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
A5 (< 100) A4 (100-500) A3 (500-1000) A2 (1000-2000) A1 (> 2000) R5 (< 1000) R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000) R1 (> 10000)
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs) Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
E5 (< 100) E4 (100-500) E3 (500-1000) E2 (1000-2000) E1 (> 2000) L5 (< 100) L4 (100-500) L3 (500-1000) L2 (1000-2000) L1 (> 2000)
Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018
VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành 2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
J61 J61
1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành 3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
J61 J61
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành 4. Các chỉ số cụ thể của ngành J61 (Sample size/ median):
n = 47 m (ROA) = 6.63% m (ROE) = 16.57%
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
J61
Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
Là doanh nghiệp Viễn thông – Công nghệ thông tin – Truyền thông chủ lực của Việt As the key telecommunications-information technology-communications enterprise
Nam trong suốt hơn 70 năm qua, VNPT luôn không ngừng nỗ lực để xây dựng một hệ in Vietnam for more than 70 years, VNPT has been constantly striving to build a mod-
thống cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc quốc gia hiện đại, đồng bộ và rộng khắp, mang ern, uniform and wide national communication infrastructure system, provide cus-
đến những sản phẩm, dịch vụ chất lượng, tiện ích, thân thiện với tất cả mọi người. tomers with qualified, convenient, friendly products and services.
Với chiến lược phát triển trong kỷ nguyên mới, phù hợp với xu thế toàn cầu và sự With the development strategy in the new era which is consistent with the global
phát triển không ngừng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, VNPT đã và đang trend and the continuous development of the industrial revolution 4.0, VNPT has
từng bước chuyển đổi từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống sang nhà been gradually transforming from traditional telecommunications service provider to
cung cấp dịch vụ số (DSP), trở thành một Tập đoàn kinh tế năng động, chú trọng digital services provider (DSP), becoming a dynamic economic group, focusing on
phát triển những sản phẩm, dịch vụ, giải pháp công nghệ thông tin sáng tạo, đột phá developing innovative and breakthrough products, services and innovative informa-
để tiếp tục kiến tạo nên những giá trị đích thực cho cuộc sống, đóng góp vào sự phát tion technology solutions. Therefore, VNPT has been creating true value for living,
triển vững mạnh của nền kinh tế Việt Nam, hướng tới trở thành nhà cung cấp hàng contributing to the strong development of Vietnam economy and aiming to become
đầu về dịch vụ số tại Việt Nam và Trung tâm giao dịch số tại Châu Á. the leading DSP in Vietnam as well as the leading digital trading center in Asia.
Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019 Note: Information updated by March 31, 2019