Page 32 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 32

NHóm NGÀNH: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
                                                     AIR TRANSPORT
             TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP

                                                  TỔNG QUAN – OVERVIEW
                                                                                                              173
             Tên tiếng Anh   VIETNAM AIRLINES JSC            Xếp hạng VNR500   10 (I);  N.A (II)
             English name                                    Ranking VNR500
             Trụ sở chính  200 Nguyễn Sơn - Phường Bồ Đề - Quận Long Biên - TP. Hà Nội  Mã/Tên ngành cấp 2  H51/Vận tải hàng không
             Head office                                     2-digit VSIC Code/Name  H51/Air transport
             Tel        024-38272289                         Mã số thuế    0100107518
             Fax        024-38722375                         Tax code
             Email      vanthu.corp@vietnamairlines.com      Sở hữu vốn    100% Vốn nhà nước
             Website    http://www.vietnamairlines.com/      Financial share  100% State-owned
             Tình trạng niêm yết  HNX        HOSE       Chưa niêm yết/Unlisted  Năm thành lập  2015
             Listed status                                   Established Year
             Vốn điều lệ  14.182.908.470 VND                 Ban lãnh đạo   Chủ tịch HĐQT (Chairman): Phạm Ngọc Minh
             Charter capital                                 Key Person    Tổng Giám đốc (CEO): Dương Trí Thành
             Tháng 4/1993, Vietnam Airlines chính thức được thành lập với tư cách là một đơn vị kinh  In April 1993, Vietnam Airlines was officially established as an air transport business  DỊCH VỤ
             doanh vận tải hàng không có quy mô Nhà nước (khi đó có tên gọi là Hãng Hàng không  unit with state scale and formerly known as Vietnam nation airline. On May 27, 1995,
             quốc gia Việt Nam). Ngày 27/5/1995, Tổng công ty Hàng không Việt Nam được thành lập  Vietnam Airline Corporation was established according to the Decision No. 328/TTg of
             theo Quyết định số 328/TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở liên kết 20 doanh  Prime  Minister  on  basis  of  gathering  of  20  aviation  enterprises  and  build  Vietnam
             nghiệp trong ngành Hàng không Việt Nam lấy Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam làm  National  Airline  as  the  core.  According  to  Decision  No.  952/QD-TTg  of  the  Prime
             nòng cốt. Theo Quyết định số 952/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/06/2010,  Minister dated on June 23, 2010, the parent company-Vietnam Airlines Corporation
             Công ty mẹ-TCT Hàng không Việt Nam đã chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công  was transferred to the form of one member limited liability company from June 30,
             ty TNHH MTV từ ngày 30/06/2010. Năm 2015 đánh dấu bước ngoặt lớn của Vietnam  2010. In 2015, the change to joint stock company marked a major turning point of
             Airlines khi chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ phần.  Vietnam Airlines.
                                              NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
             Ngành sản xuất kinh doanh chính: Vận tải hàng không, xuất nhập khẩu tàu bay, động  Core  business:  Air  transportation;  aircraft,  aviation  engine,  parts  and  equipment
             cơ, phụ tùng thiết bị ngành hàng không, xuất nhập khẩu xăng dầu, đầu tư tài chính.  export and import; oil and gas export and import; financial investment.
             Sản phẩm chính: Dịch vụ vận tải, dịch vụ đa ngành.  main product: Transportation services, multi-sector services.
             Thị trường chính: 21 tỉnh, thành phố tại Việt Nam và các điểm đến trên thế giới.  main market: 21 provinces and cities in Vietnam and many international destinations.
                                   QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION

             Quy mô công ty / Company equity rating         Hoạt động kinh doanh / Operation rating
                      Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs)  Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
               A5 (< 100)  A4 (100-500)  A3 (500-1000) A2 (1000-2000)  A1 (> 2000)  R5 (< 1000)  R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000)  R1 (> 10000)
                    Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs)  Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
               E5 (< 100)  E4 (100-500)  E3 (500-1000) E2 (1000-2000)  E1 (> 2000)  L5 (< 100)  L4 (100-500)  L3 (500-1000)  L2 (1000-2000)  L1 (> 2000)
             Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018  Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018  HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
                             VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
             1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành  2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
             1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)  Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H51                                            H51
             1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành    3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)  Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H51                                            H51

             1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành    4. Các chỉ số cụ thể của ngành H51 (Sample size/ median):
                                                            n = 5   m (ROA) = 3%  m (ROE) = 7.25%
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H51
             Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành  Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
             Trong 26 năm qua, với tốc độ tăng trưởng trung bình năm luôn đạt mức hai con số,  Over 26 years, with annual average growth rates consistently achieved double dig-
             Vietnam Airlines đã không ngừng lớn mạnh và vươn lên trở thành một hãng hàng không  its, Vietnam Airlines has not stopped growing and rose to become a prestigious air-
             có uy tín trong khu vực nhờ thế mạnh về đội bay hiện đại, mạng đường bay rộng khắp  lines in the region thanks to the strength of a modern fleet, extensive route network
             và lịch nối chuyến thuận lợi, đặc biệt là tại Đông Dương. Khởi đầu với những chuyến  and convenient connecting flights schedule, especially in Indochina. From imperma-
             bay nội địa không thường lệ, ngày nay Vietnam Airlines đã khai thác đến 21 tỉnh, thành  nent domestic flights before, at present, Vietnam airlines have flights in 21 provinces,
             phố trên khắp mọi miền đất nước và 28 điểm đến quốc tế tại 26 quốc gia và vùng lãnh  city  nationwide  and  28  international  destinations  in  26  countries  and  territories.
             thổ. Bên cạnh đó, Vietnam Airlines đã đạt được chứng chỉ uy tín về an toàn khai thác  Moreover, Vietnam Airlines achieved the prestigious Certificate of safe exploitation of
             của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) khẳng định chất lượng dịch vụ mang  the International Air Transport Association (IATA) that asserted the service quality
             tiêu chuẩn quốc tế của mình. Năm 2010, Vietnam Airlines chính thức trở thành thành  with  international  standards.  In  2010,  Vietnam Airlines  officially  became  the  10th
             viên thứ 10 của Liên minh hàng không toàn cầu-SkyTeam. Sự kiện này đánh dấu một  member of the global airline alliance-SkyTeam. This event marked the great leap for-
             bước phát triển vượt bậc của hãng trong tiến trình hội nhập thành công vào thị trường  ward  of  Vietnam  Airlines  in  the  successful  integration  process.  After  joining  the
             quốc tế. Sau khi gia nhập liên minh, mạng đường bay của Vietnam Airlines được mở  alliance, Vietnam Airlines route network is extended to more than 1,000 destinations
             rộng lên tới hơn 1000 điểm đến trên toàn cầu. Năm 2015, Vietnam Airlines trở thành  globally. In 2015, the Corporation was the second airline in the word putting into oper-
             hãng hàng không thứ hai trên thế giới đồng thời đưa vào khai thác hai dòng máy bay  ation two advanced airplanes Boeing 787-9 and Airbus A350-900. One year later,
             hiện đại Boeing 787-9 và Airbus A350-900. Một năm sau đó, Vietnam Airlines chính thức  Vietnam Airlines was officially granted the 4-star Airlines Certification by Skytrax the
             được Tổ chức đánh giá và xếp hạng hàng không Anh SkyTrax trao chứng chỉ công  international air transport rating organization based in UK. By the continuous effort
             nhận hãng Hàng không 4 sao. Với nỗ lực không ngừng nghỉ và khát vọng vươn xa,  and aspiration to reach out, Vietnam Airlines put the target to become the favored big
             Vietnam Airlines hướng tới mục tiêu trở thành hãng hàng không lớn được ưa chuộng  airline in Asia Pacific Region in the coming years.
             tại khu vực châu Á-Thái Bình Dương trong những năm sắp tới.
             Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019  Note: Information updated by March 31, 2019
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37