Page 30 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 30

NGÀNH VẬN TẢI / TRANSPORTATION
                                  NHóm NGÀNH: VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG ỐNG
                                   LAND TRANSPORT, TRANSPORT VIA RAILWAYS, VIA PIPELINE
             TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

                                                  TỔNG QUAN – OVERVIEW
                                                                                                              161
             Tên tiếng Anh   VIETNAM RAILWAYS                Xếp hạng VNR500   432 (I);  N.A (II)
             English name                                    Ranking VNR500
             Trụ sở chính  118 Lê Duẩn - Phường Cửa Nam - Quận Hoàn Kiếm - TP. Hà Nội  Mã/Tên ngành cấp 2  H49/Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
             Head office                                     2-digit VSIC Code/Name  H49/Land transport, transport via railways, via pipeline
             Tel        024-39425972                         Mã số thuế    0100105052
             Fax        024-39422866                         Tax code
             Email      dsvn@vr.com.vn                       Sở hữu vốn    100% Vốn nhà nước
             Website    http://www.vr.com.vn/                Financial share  100% State-owned
             Tình trạng niêm yết  HNX        HOSE       Chưa niêm yết/Unlisted  Năm thành lập  2003
             Listed status                                   Established Year
             Vốn điều lệ  3.250.000.000.000 VND              Ban lãnh đạo   Giám đốc (CEO): Vũ Tá Tùng
             Charter capital                                 Key Person                                        DỊCH VỤ

             Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 34/2003/QĐ-  Vietnam  Railways  was  established  under  the  Prime  Minister's  Decision  No.
             TTg ngày 04/03/2003 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp  34/2003/QD-TTg dated March 4, 2003, on the basis of re-organization of the Vietnam
             Đường sắt Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo mô hình Tổng  Railways  Union,  manufacturing  and  doing  business  as  a  state-owned  Corporation.
             Công ty Nhà nước. Ngày 25/6/2010, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam chính thức  Vietnam Railways officially became a state-owned one member limited liability compa-
             trở thành công ty TNHH MTV thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 973/QĐ-  ny under Decision No. 973/QD-TTg of the Prime Minister dated June 25, 2010.
             TTg của Thủ tướng Chính phủ.
                                              NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
             Ngành sản xuất kinh doanh chính: Kinh doanh vận chuyển hàng hoá và hành  Core business: Transport goods and passengers on railways and other business
             khách trên các tuyến đường sắt và các hoạt động kinh doanh khác phục vụ vận tải.  activities for transport.
             Sản phẩm chính: Dịch vụ vận tải đường sắt.      main product: Railway transport service.
             Thị trường chính: Việt Nam.                     main market: Vietnam.



                                   QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
             Quy mô công ty / Company equity rating         Hoạt động kinh doanh / Operation rating
                      Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs)  Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
               A5 (< 100)  A4 (100-500)  A3 (500-1000) A2 (1000-2000)  A1 (> 2000)  R5 (< 1000)  R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000)  R1 (> 10000)
                    Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs)  Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
               E5 (< 100)  E4 (100-500)  E3 (500-1000) E2 (1000-2000)  E1 (> 2000)  L5 (< 100)  L4 (100-500)  L3 (500-1000)  L2 (1000-2000)  L1 (> 2000)  HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500

             Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017  Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2017
                             VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
             1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành  2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
             1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)  Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H49                                            H49
             1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành    3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)  Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H49                                            H49

             1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành    4. Các chỉ số cụ thể của ngành H49 (Sample size/ median):
                                                            n = 161  m (ROA) = 0.81%  m (ROE) = 3.5%
             Industry  B1 (Bottom 25%)  B2 (25%-m)  T2 (m-25%)  T1 (Top 25%)
             H49
             Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành  Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
             Mạng lưới đường sắt Việt Nam hiện nay có chiều dài 3.143 km kéo dài từ Bắc vào  Vietnam railway network currently has a length of 3,143 km extending from the North
             Nam,  trong  đó  có  2.632  km  đường  sắt  chính  tuyến,  403  km  đường  ga,  108  km  to the South of Vietnam, including 2,632 km of main railways, 403 km of railways for
             đường nhánh. Phân bổ của mạng lưới đường sắt theo chiều dài đất nước và theo  gas filling, 108 km of feeder railways. The distribution of the railway network follows
             hình xương cá, gồm có 15 tuyến chính và nhánh đi qua 35 tỉnh thành (trong đó tuyến  the length of the country and in the form of fishbone, including 15 main lines and
             Bắc - Nam có chiều dài khai thác lớn nhất) trải dài khắp đất nước từ Bắc xuống Nam,  branches  and  dozens  of  specialized  railway  lines  used  for  local  socio-economic
             từ Tây sang Đông và có hàng chục tuyến đường sắt chuyên dùng phục vụ phát triển  development. In particularly, the main ones cover 35 provinces stretching across the
             kinh tế xã hội của địa phương. Ngoài ra, đường sắt Việt Nam cũng có tiềm năng nối  country from the North to the South as well as from the West to the East. Additionally,
             liền với mạng lưới đường sắt của Lào, Campuchia, Thái Lan và Malaysia. Những  Vietnam  Railways  also  has  the  potential  to  connect  to  railway  networks  of  Laos,
             năm gần đây, để thu hút các nhà đầu tư cùng kinh doanh vận tải đường sắt, nhằm  Cambodia, Thailand, and Malaysia. In recent years, in order to attract investors to
             nâng cao chất lượng phục vụ, gia tăng thêm các dịch vụ phục vụ hành khách, Tổng  improve service quality as well as adding kinds of service, Vietnam Railways has
             Công ty Đường sắt Việt Nam đã đẩy nhanh việc xã hội hóa kinh doanh vận tải hành  accelerated the socialization of railway transport business. The goal set by the rail-
             khách, hàng hóa bằng đường sắt. Mục tiêu mà ngành đường sắt đề ra là: Đổi mới,  way sector is Innovation, safety, and sustainable development.
             an toàn và phát triển bền vững.




             Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019  Note: Information updated by March 31, 2019
   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35