Page 32 - BC_Vietnam_CEO_2018_Vietnam_Report
P. 32
KỈ NGUYÊN KINH TẾ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
hạn huy động và cho vay để giảm thiểu nguy cơ rủi ro, Therefore, commercial banks should pay attention
đồng thời cũng đảm bảo lộ trình giảm tỷ lệ vốn ngắn to rebalancing mobilizing and lending terms in order to
hạn cho vay trung và dài hạn của NHNN. minimize risks as well as ensuring the roadmap for the
reduction of the ratio of short-term capital for medi-
• Khả năng sinh lời. Theo Ủy ban giám sát tài um- and long-term loans of the SBV.
chính quốc gia, năm 2017, kết quả hoạt động kinh
doanh của các TCTD khả quan, lợi nhuận tăng mạnh • Profitability: According to the National Financial
trong năm 2017. Lợi nhuận sau thuế ước tăng 44,5% Supervision Commission, in 2017, the business results
so với năm 2016. Tỷ suất sinh lời ROA và ROE cao hơn of the credit institutions were positive; the profit
năm trước, ước đạt 0,69% và 10,2%. increased sharply in 2017. The profit after tax was esti-
mated upward by 44.5% compared to 2016. Return on
Thu nhập từ hoạt động tín dụng tiếp tục chiếm tỷ Assets (ROA) and Return on Equity (ROE) were higher
trọng lớn trong tổng thu nhập thuần từ hoạt động kinh than last year with an estimate of 0.69% and 10.2%
doanh của các TCTD do tín dụng tăng tương đối đều respectively.
ngay từ những tháng đầu năm. Cụ thể, lãi thuần từ
hoạt động tín dụng tăng 33,1% so với 2016, chiếm The income from credit operations continued to
79,1% tổng thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh. account for a large share of the total net operating
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) ước tăng lên gần 3% income of credit institutions as the credit increased
vào năm 2017. (Hình 8) quite evenly in the first months of the year. Specifically,
net interest income from credit operations increased by
Các hoạt động kinh doanh khác đạt kết quả tương 33.1% from 2016, accounting for 79.1% of total net
đối khả quan. Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua operating income. Net interest margin (NIM) was esti-
cổ phần tăng khoảng 3,4 lần. Thu nhập thuần từ hoạt mated upward to nearly 3% in 2017. (Figure 8)
Hình 8: Tỷ Lệ THU NHập LãI BIÊN (NIM) TOÀN Hệ THỐNG VÀ MộT SỐ NHTM (ĐơN Vị: %)
Figure 8: NIM OF THE WHOLE SySTEM AND SOME COMMERCIAL BANKS (UNIT: %)
5.0% 4.6%
4.5%
4.3% 4.0% 4.0% 4.0% NIM toàn ngành (%) /
4.0% 3.9% 3.7% 3.6% 3.6%
3.6% 3.6% 3.5% 3.5% Average NIM of the Vietnam
3.5% 3.5% 3.7% 2.7% 3.1% 3.1% banking industry
3.2%
3.3% 3.2% 3.0% 2.8% 2.8% 2.9% 2.7% 2.7% 2.7%
3.0% 3.0% 3.0% 3.0% 2.7% 2.8% VCB / VCB
2.9% 2.8% 2.7% 2.7% 2.7%
2.7%
2.5% 2.6% 2.7% 2.8% 2.7% 2.8% 3.0% 2.7%
2.6% 2.4% CTG / CTG
2.0%
BIDV / BIDV
1.5%
ACB / ACB
1.0%
MBB / MBB
0.5%
0.0%
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017e 2018e 2019e
Nguồn: UBGSTCQG, ước tính của Credit Suisse, VCBS, MBBS và các ngân hàng công bố; NIM các năm 2017 là dự
tính; cho các năm 2018 và 2019 là dự báo của Credit Suisse
Source: National Financial Supervisory Commission, estimations of Credit Suisse, VCBS, MBBS and banks; NIMs for
2017 are estimated; for 2018 and 2019 are forecasted (by Credit Suisse)
51