Page 41 - Bao_cao_Vietnam_CEO_Insight_2021
P. 41

BÁO CÁO VIETNAM CEO INSIGHT 2021                                                                                 DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀ CHIẾN LƯỢC PHỤC HỒI TRONG THỜI KỲ BÌNH THƯỜNG TIẾP THEO







            thuốc  lá,  và  thiết  bị  điện  và  điện  tử,  hai  trong  ba  forestry  and  fishing  are  more  globally  integrated.  In
            ngành chính tham gia vào GVC, có xu hướng tập trung  the manufacturing sector, food, beverages and tobac-
            theo khu vực. Ngược lại, dệt, may và da giày - đóng  co, and electrical and electronic equipment, two of the
            góp lớn nhất vào tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành  three  main  industries  participating  in  GVCs,  tend  to
            - lại hướng ra toàn cầu nhiều hơn. Khu vực cấp ba có  concentrate  regionally.  In  contrast,  textiles,  clothing
            giá trị tham gia RVC và GVC thấp nhất; tuy nhiên, ba  and leather – the largest contributor to gross exports
            trong sáu ngành tập trung nhiều hơn trong RVC là lĩnh  of the sector – is more globally oriented. The tertiary
            vực này vận tải, lưu trữ và thông tin liên lạc; y tế và  sector has the lowest value involved value RVCs and
            dịch vụ xã hội; và tài chính.                   GVCs, and the lowest share of RVC participation com-
                                                            pared  with  GVC  participation.  However,  three  of  six
               Đối với thị trường thực phẩm đồ uống Việt Nam  industries that are more concentrated in the region are
            nói  chung  và  xuất  khẩu  nói  riêng,  có  bốn  yếu  tố  transport,  storage  and  communication;  health  and
            tiếp tục ảnh hưởng tới triển vọng của ngành trong  social services; and finance.
            GVCs thời gian sắp tới là: (i) Người tiêu dùng có xu
            hướng sử dụng những sản phẩm sạch, lành mạnh       For Vietnam's food and beverage market in gener-
            như thực phẩm tươi, thực phẩm hữu cơ; (ii) mua  al  and  export  in  particular,  four  factors  continue  to
            hàng trên các sàn thương mại điện tử (TMĐT) và  affect the industry's prospects in GVCs in the coming
            đa dạng hóa kênh mua sắm; (iii) tiêu chuẩn về sản  time:  (i)  Consumers  tend  to  use  clean  and  healthy
            phẩm  khắt  khe  hơn  từ  chất  lượng  bên  trong  lẫn  products  such  as  fresh  food,  organic  food;  (ii)






            Bảng 3:  Sự THAM GIA CủA GVC VÀ RVC TạI VIệT NAM, 1990-2019 (% TổNG KIM NGạCH XUấT KHẩU)
            Table 3: GVC AND RVC PARTICIPATION IN VIETNAM, 1990-2019 (% OF TOTAL EXPORTS)

                            FVA:                         DVX:
                     Giá trị gia tăng nước ngoài  Giá trị gia tăng nội địa hiện diện
                     hiện diện trong sản phẩm  trong sản phẩm xuất khẩu sang nước thứ ba /
                    xuất khẩu của một quốc gia /  Domestic value added incorporated  Tham gia chuỗi giá trị /
                       Foreign value added        in other countries' exports   Value chain participation
                         Tạo từ bên  Tạo từ
                        ngoài ASEAN / trong ASEAN /  Hợp nhất bên  Hợp nhất
                   Tổng /  Created  Created  Tổng /  ngoài ASEAN /  trong ASEAN /
                    Total  outside  within  Total  Incorporated  Incorporated  Tham gia GVC /  Tham gia RVC /
             Năm /  (A) =  ASEAN   ASEAN    (D) =  outside ASEAN  within ASEAN  GVC participation  RVC participation
              Year  (B+C)   (B)     (C)     (E+F)     (E)          (F)           (A+D)        (C+F)
             1990   22.7     20.1     2.6   18.2        16.7         1.5         40.8           4.1
             1995   27.6     23.4     4.2   17.4        14.2         3.3         45.0           7.5
             2000   23.8     19.7     4.1   21.9        17.6         4.3         45.7           8.4
             2005   29.7     24.3     5.4   23.4        18.9         4.4         53.1           9.9
             2010   42.1     34.1     7.9   19.6        16.1         3.6         61.7          11.5
             2015   33.3     26.7     6.7   20.2        16.7         3.5         53.5          10.1
             2019   31.8     25.6     6.2   21.2        18.8         2.4         53.0           8.7

            Nguồn: Cơ sở dữ liệu AJC-UNCTAD-Eora trong chuỗi giá trị ASEAN
            Source: AJC-UNCTAD-Eora database on ASEAN GVCs.

            72
   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46