Page 64 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 64
NGÀNH KHOÁNG SẢN, XĂNG DẦU / MINERAL, OIL AND GAS
NHóM NGÀNH: KHAI THÁC, KINH DOANH THAN VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
EXPLOITING, TRADING COAL AND SUPPORT ACTIVITIES
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
TỔNG QUAN – OVERVIEW
632 Tên tiếng Anh VIETNAM NATIONAL COAL AND MINERAL INDUSTRIES Xếp hạng VNR500 12 (I); N.A (II)
English name HOLDING CORPORATION LIMITED (VINACOMIN) Ranking VNR500
Trụ sở chính 226 Lê Duẩn - Phường Trung Phụng - Quận Đống Đa - TP. Mã/Tên ngành cấp 2 B05/Khai thác than cứng và than non
Head office Hà Nội 2-digit VSIC Code/Name B05/Mining of coal and lignite
Tel 024-38510780 Mã số thuế 5700100256
Fax 024-38510724 Tax code
Email N.A Sở hữu vốn 100% Vốn nhà nước
Website http://www.vinacomin.vn/ Financial share 100% State-owned
Tình trạng niêm yết HNX HOSE Chưa niêm yết/Unlisted Năm thành lập 1994
Listed status Established Year
Vốn điều lệ 35.000.000.000.000 VND Ban lãnh đạo Chủ tịch HĐTV (Chairman): Lê Minh Chuẩn
Charter capital Key Person Tổng Giám đốc (CEO): Đặng Thanh Hải
Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) là Tập đoàn kinh tế Vietnam National Coal-Mineral Industries Holding Corporation Limited (Vinacomin) is
Nhà nước; có tiền thân là Tổng Công ty Than Việt Nam được thành lập từ năm 1994. a state-owned economic group which was formerly known as Vietnam National Coal
Trải qua 11 năm phát triển, đến ngày 08/08/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Corporation established in 1994. After 11 years of development, on August 8, 2005,
Quyết định số 198/2005/QĐ-TTg và Quyết định số 199/2005/QĐ-TTg tổ chức lại the Prime Minister issued Decision No. 198/2005/QD-TTg and Decision No.
Tổng Công ty Than Việt Nam và các đơn vị thành viên, thành lập Tập đoàn Than 199/2005/QD-TTg to reorganize Vietnam National Coal Corporation and its member
Việt Nam, hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con. Ngày 26/12/2005, Thủ units, establish Vietnam National Coal Holding Corporation operating under the par-
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 345/2005/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn ent-subsidiary model. On December 26, 2005, the Prime Minister issued Decision
côNG NGHIỆP
Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam trên cơ sở này. Ngày 25/6/2010, Thủ No. 345/2005/QD-TTg to establish Vietnam National Coal and Mineral Industries
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 989/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty mẹ- Holding Corporation on this basis. On June 25, 2010, the Prime Minister issued
Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu Decision No. 989/QD-TTg to transfer parent company-Vietnam National Coal and
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Mineral Industries Holding Corporation to a limited liability owned by the State.
NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
Ngành sản xuất kinh doanh chính: Khai thác, chế biến, kinh doanh than và Core business: Mining, processing and trading coal, mineral; manufacturing and
khoáng sản; sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; xây dựng và vận hành trading industrial explosive materials; building and operating power plants and other
các nhà máy điện và các ngành nghề kinh doanh khác. supporting business.
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
Quy mô công ty / Company equity rating Hoạt động kinh doanh / Operation rating
Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs) Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
A5 (< 100) A4 (100-500) A3 (500-1000) A2 (1000-2000) A1 (> 2000) R5 (< 1000) R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000) R1 (> 10000)
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs) Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
E5 (< 100) E4 (100-500) E3 (500-1000) E2 (1000-2000) E1 (> 2000) L5 (< 100) L4 (100-500) L3 (500-1000) L2 (1000-2000) L1 (> 2000)
Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018
VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COMPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành 2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
B05 B05
1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành 3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
B05 B05
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành 4. Các chỉ số cụ thể của ngành B05 (Sample size/ Median):
n = 30 m (ROA) = 1.31% m (ROE) = 9.84%
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
B05
Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
Hiện nay, Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) được At present, Vietnam National Coal-Mineral Industries Holding Corporation Limited
đánh giá là nhà sản xuất than lớn nhất Việt Nam. Vinacomin hiện có 21 Công ty sản (Vinacomin) is appreciated as the biggest coal producer in Vietnam. Vinacomin has
xuất than hầm lò và lộ thiên với tổng công suất khai thác khoảng 47-50 triệu tấn/năm. about 21 subsidiaries operating surface mining and strip mining with total exploited
Lợi thế lớn nhất của Vinacomin chính là các mỏ than có trữ lượng lớn như bể than capacity of 47-50 million tons/year. The biggest advantage of Vinacomin is coal mine
Quảng Ninh, bể than Đồng bằng sông Hồng. Đồng thời, nhu cầu sử dụng than ngày having large deposit named Quang Ninh, the Red River Delta. Moreover, the increas-
càng tăng cũng chính là 1 cơ hội cho Vinacomin tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động ing demand on using coal is also considered as an opportunity for Vinacomin to
và ngày càng phát triển. expand operational scale and have further development.
Vinacomin hoạt động với mục tiêu xây dựng Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng Vinacomin operates with the objective of building Vietnam National Coal-Mineral
sản Việt Nam thành Tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, có cơ cấu hợp lý; tập trung Industries Holding Corporation Limited into a strong State-owned economic group
vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh than, khoáng sản, điện, vật liệu nổ công nghiệp. with a rational structure; focusing on the production and business of coal, minerals,
Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường electricity, industrial explosive materials; improving efficiency, competitiveness, sus-
sinh thái; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh năng lượng tainable development along with environmental protection; contributing to promoting
quốc gia, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. socio-economic development, ensuring national energy security and actively inte-
grating into the international economy.
Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019 Note: Information updated by March 31, 2019