Page 65 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 65
NGÀNH CƠ KHÍ / MECHANICS
NHóM NGÀNH: SẢN XUẤT, SỬA CHỮA, KINH DOANH Ô TÔ VÀ PHỤ TÙNG Ô TÔ
MANUFACTURING, REPAIRING AND TRADING CARS, CAR PARTS
CÔNG TY Ô TÔ TOYOTA VIỆT NAM
TỔNG QUAN – OVERVIEW
695
Tên tiếng Anh TOYOTA MOTOR VIETNAM Xếp hạng VNR500 34 (I); N.A (II)
English name Ranking VNR500
Trụ sở chính Phường Phúc Thắng - Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc Mã/Tên ngành cấp 2 C29/Sản xuất xe có động cơ, rơ moóc
Head office 2-digit VSIC Code/Name C29/Manufacture of motor vehicles; trailers and semi- trailers
Tel 0211-3868100 Mã số thuế 2500150335
Fax 0211-3868117 Tax code
Email N.A Sở hữu vốn Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài
Website http://www.toyotavn.com.vn/ Financial share Joint venture
Tình trạng niêm yết HNX HOSE Chưa niêm yết/Unlisted Năm thành lập 1995
Listed status Established Year
Vốn điều lệ N.A Ban lãnh đạo Tổng Giám đốc (CEO): Kinoshita Toru
Charter capital Key Person Phó TGĐ (Vice CEO): Đỗ Thu Hoàng côNG NGHIỆP
Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập vào tháng 9 năm 1995, là liên Toyota Motor Vietnam Co., Ltd (TMV) was an automobile Joint Ventures founded in
doanh với số vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đoàn Toyota Nhật Bản September 1995. The total investment capital was USD 89.6 million based on the
(70%), Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp-VEAM (20%) và Công ty capital contributions from Japan Toyota Motor Corporation (70%), Vietnam Engine
TNHH KUO Singapore (10%). Năm 2004, Công ty khai trương Trung tâm Xuất khẩu and Agricultural Machinery Corporation-VEAM (20%) and KUO Singapore Pte.Ltd
Phụ tùng Toyota và giới thiệu dịch vụ Bảo dưỡng nhanh lần đầu tiên tại Việt Nam. (10%). In 2004, the Company officially opened Toyota Auto Parts Export Center and
Năm 2009, Toyota Việt Nam khai trương Trung tâm Toyota miền Nam, nơi trung introduced the first ever Express Maintenance Service in Vietnam. In 2009, TMV
chuyển phụ tùng và giao xe cho khu vực phía Nam, sau đó giới thiệu mẫu xe opened Toyota South Center, where to transit and delivery spare parts and Toyota
Fortuner chiếm lĩnh thị trường xe thể thao đa dụng và trở thành mẫu xe có doanh cars to Southern region; then introduced the SUV car Fortuner-the model with the
số bán trung bình cao nhất của TMV. Trong nhiều năm sau đó đến nay, Công ty vẫn highest average sales of all TMV’s model. For many years to now, the company is
luôn nằm trong top đầu chiếm thị phần lớn trong thị trường ô tô ở Việt Nam. always in the top market share in Vietnam automotive market.
NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
Ngành sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh ô tô Toyota Core business: Manufacturing, assembling and trading all types of Toyota automobile.
các loại. Main product: Automobiles.
Sản phẩm chính: Ô tô. Main market: Provinces, cities over the nation.
Thị trường chính: Các tỉnh, thành phố trên khắp cả nước.
QUY MÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
Quy mô công ty / Company equity rating Hoạt động kinh doanh / Operation rating
Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs) Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
A5 (< 100) A4 (100-500) A3 (500-1000) A2 (1000-2000) A1 (> 2000) R5 (< 1000) R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000) R1 (> 10000) HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs) Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
E5 (< 100) E4 (100-500) E3 (500-1000) E2 (1000-2000) E1 (> 2000) L5 (< 100) L4 (100-500) L3 (500-1000) L2 (1000-2000) L1 (> 2000)
Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017 Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2017
VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COMPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành 2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
C29 C29
1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành 3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
C29 C29
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành 4. Các chỉ số cụ thể của ngành C29 (Sample size/ Median):
n = 130 m (ROA) = 8.76% m (ROE) = 18.47%
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
C29
Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
Trải 24 năm hoạt động và phát triển, Toyota Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu After 24 years of operation and development, Toyota Motor Vietnam (TMV) has
to lớn và tăng trưởng nhanh chóng. Tính đến nay, có gần 520.000 khách hàng đã tin gained impressive achievements and rapid growth. Up to now, TMV has nearly
tưởng và lựa chọn sản phẩm của Toyota; trên 1,31 triệu lượt khách hàng vào làm 520,000 customers who have trusted and chosen Toyota’s products; over 1.31 mil-
dịch vụ tại 63 Đại lý/Chi nhánh Đại lý và Trạm dịch vụ ủy quyền Toyota trải dài trên lion turns of customer coming to exercise service at 63 Agents/Agent Branches and
25 tỉnh, thành phố trên cả nước. Bên cạnh đó, TMV còn mở rộng phạm vi kinh Authorized service stations across 25 provinces and cities all over the country.
doanh, xuất khẩu phụ tùng ô tô sang 13 quốc gia và vùng lãnh thổ, đạt kim ngạch Besides, TMV also expanded its business scale, exported its automobile spare parts
xuất khẩu hàng năm đạt trên 35 triệu đô la Mỹ, đưa tổng giá trị xuất khẩu cộng dồn to 13 countries and areas reaching over USD 35 million, boosting total accumulated
lên đến gần 522 triệu đô la Mỹ. revenue value to nearly USD 522 million.
Với mục tiêu hướng tới phát triển bền vững và giữ vững “Thương hiệu xe hơi được With the aim of sustainable development and "most favorite auto brand" in Vietnam,
yêu thích nhất” tại Việt Nam, Công ty ô tô Toyota Việt Nam luôn nỗ lực hết mình để Toyota Motor Vietnam, always tries its best to bring smile - the highest satisfaction -
mang lại nụ cười, sự hài lòng cao nhất cho khách hàng và đối tác, cũng như tích to customers and partners, as well as positive contribution to the economy and the
cực đóng góp cho nền kinh tế, cộng đồng và xã hội. society.
Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019 Note: Information updated by March 31, 2019