Page 69 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 69
CÔNG NGHIỆP KHÁC / OTHER INDUSTRY
NHóm NGÀNH: KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ NƯỚC SẠCH
EXPLOITING AND REmEDIATING CLEAN WATER
TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN - CÔNG TY TNHH MTV
TỔNG QUAN – OVERVIEW
785
Tên tiếng Anh SAIGON WATER CORPORATION (SAWACO) Xếp hạng VNR500 313 (I); N.A (II)
English name Ranking VNR500
Trụ sở chính 01 Công Trường Quốc Tế - Phường 06 - Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh Mã/Tên ngành cấp 2 E36/Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Head office 2-digit VSIC Code/Name E36/Water collection, treatment and supply
Tel 028-38291777 Mã số thuế 0301129367
Fax 028-38241644 Tax code
Email vp-sawaco@vnn.vn Sở hữu vốn 100% Vốn nhà nước
Website http://www.sawaco.com.vn Financial share 100% State-owned
Tình trạng niêm yết HNX HOSE Chưa niêm yết/Unlisted Năm thành lập 2005
Listed status Established Year
Vốn điều lệ 5.139.426.000.000 VND Ban lãnh đạo Chủ tịch HĐTV (Chairman): Trần Văn Khuyên
Charter capital Key Person Tổng Giám đốc (CEO): Hồ Văn Lâm
Phó TGĐ (Vice CEO): Nguyễn Văn Dụ côNG NGHIỆP
Phó TGĐ (Vice CEO): Nguyễn Thanh Sử
Phó TGĐ (Vice CEO): Bùi Thanh Giang
Phó TGĐ (Vice CEO): Trần Quang Minh
Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn được thành lập vào ngày 24/05/2005 theo Quyết Saigon Water Corporation was founded on May 24, 2005 according to the decision
định của UBND TP. Hồ Chí Minh. Đến ngày 18/08/2010, Tổng Công ty chuyển đổi of Ho Chi Minh City's People Committee. On August 18, 2010, the corporation was
mô hình sang công ty TNHH MTV, hoạt động theo hình thức Công ty mẹ-Công ty transformed to one member limited liability company operating after the parent com-
con với 15 công ty thành viên và 03 công ty liên kết. pany-subsidiary company model with 15 subsidiaries and 03 affiliates.
NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
Ngành sản xuất kinh doanh chính: Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước và khai Core business: Managing and developing water supply systems and mining, man-
thác, sản xuất, cung ứng, kinh doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng; sản xuất và ufacturing, supplying, trading water for consumption, producing and trading products
sản xuất kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ khác về ngành nước; sản xuất kinh and services in the water sector, spare parts for water supply, drainage, concrete
doanh vật tư, phụ tùng ngành cấp nước, thoát nước, các sản phẩm cấu kiện bê products, plumbing prestressed concrete, fiberglass core pipe and other construc-
tông, ống nước bê tông dự ứng lực, ống nhựa lõi thủy tinh sợi và các loại vật liệu tion materials…
xây dựng khác … main product: Pure water.
Sản phẩm chính: Nước sạch. main market: Ho Chi Minh City and surrounding area.
Thị trường chính: TP. Hồ Chí Minh và các vùng lân cận.
QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
Quy mô công ty / Company equity rating Hoạt động kinh doanh / Operation rating
Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs) Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
A5 (< 100) A4 (100-500) A3 (500-1000) A2 (1000-2000) A1 (> 2000) R5 (< 1000) R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000) R1 (> 10000)
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs) Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons) HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
E5 (< 100) E4 (100-500) E3 (500-1000) E2 (1000-2000) E1 (> 2000) L5 (< 100) L4 (100-500) L3 (500-1000) L2 (1000-2000) L1 (> 2000)
Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018
VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành 2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
E36 E36
1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành 3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
E36 E36
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành 4. Các chỉ số cụ thể của ngành E36 (Sample size/ median):
n = 59 m (ROA) = 3.66% m (ROE) = 7.07%
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
E36
Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
Từ ngày thành lập tới nay, tập thể lãnh đạo Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn luôn Since the company's inception, the Board of leaders of Saigon Water Corporation has
xác định hai nhiệm vụ chính trị quan trọng xuyên suốt. Trước hết là phải bảo đảm always determined two important political tasks. Firstly, the company is about to ensure
cung cấp nước sạch với chất lượng cao, liên tục, an toàn cho thành phố, đáp ứng high-quality, continuous and secure water supply for the city, to meet strong demand of
nhu cầu phát triển mạnh mẽ của thành phố. công nghiệp lớn và đông dân nhất nước. the development of the largest industrial and most populous cities all over the country.
Tổng Công ty cũng từng bước hiện đại hóa hệ thống cung cấp-phân phối, song song The Corporation has also gradually modernized its delivery-distribution system, which is
đó là áp dụng khoa học công nghệ để kéo giảm nhanh, bền vững tỷ lệ thất thoát applied in parallel with science and technology to rapidly pull off sustainable rate of water
nước và bước đầu đã có những kết quả khả quan ở một số khu vực. Ngoài ra, Tổng loss and this has initially had positive results in some areas. In addition, the Corporation
Công ty còn mở rộng hợp tác quốc tế để nâng chất lượng đội ngũ và huy động tri has also expanded its international cooperation to improve the quality of the staff and
thức khoa học kỹ thuật tiên tiến. Bên cạnh việc hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất the mobilization of technical and scientific knowledge advances. Besides fulfilling the
kinh doanh, tập thể cán bộ công nhân viên người lao động Tổng Công ty Cấp nước tasks of production and business, employees of Saigon Water Corporation have also
Sài Gòn còn tích cực thực hiện trách nhiệm xã hội với nhiều hoạt động thiết thực. actively implemented social responsibility with many practical activities. The Corporation
Tổng Công ty chủ động tích cực trong việc hướng về cộng đồng, cải cách hành has been dynamic in acting for the community, reforming administration and striving to
chính, tiến tới xây dựng phong cách phục vụ vì dân, gần dân như là một nét văn hóa build service style of "for the people, close to the people" as a cultural feature of the sec-
của ngành, hòa nhịp với quá trình xây dựng TP. Hồ Chí Minh. tor, in harmony with the development Ho Chi Minh City.
Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019 Note: Information updated by March 31, 2019