Page 58 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 58
NGÀNH ĐIỆN / ELECTRICITY
NHóm NGÀNH: SẢN XUẤT, KINH DOANH, PHÂN PHỐI ĐIỆN
ELECTRICITY AND TRANSmISSION
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TỔNG QUAN – OVERVIEW
412 Tên tiếng Anh VIETNAM ELECTRICITY - EVN Xếp hạng VNR500 2 (I); N.A (II)
English name Ranking VNR500
Trụ sở chính 11 Cửa Bắc - Phường Trúc Bạch - Quận Ba Đình - TP. Hà Nội Mã/Tên ngành cấp 2 D35/Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước, và điều hòa không khí
Head office 2-digit VSIC Code/Name D35/Electricity, gas, steam and air conditioning supply
Tel 024-66946789 Mã số thuế 0100100079
Fax 024-66946666 Tax code
Email banbientapwebevn.eic@evn.com.vn Sở hữu vốn 100% Vốn nhà nước
Website https://evn.com.vn/ Financial share 100% State-owned
Tình trạng niêm yết HNX HOSE Chưa niêm yết/Unlisted Năm thành lập 2006
Listed status Established Year
Vốn điều lệ 205.390.000.000.000 VND Ban lãnh đạo Chủ tịch HĐTV (Chairman): Dương Quang Thành
Charter capital Key Person Phó TGĐ (Vice CEO): Nguyễn Xuân Nam
Phó TGĐ (Vice CEO): Đinh Quang Tri
Phó TGĐ (Vice CEO): Ngô Sơn Hải
Phó TGĐ (Vice CEO): Nguyễn Tài Anh
Phó TGĐ (Vice CEO): Võ Quang Lâm
Tổng công ty Điện lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-TTg Vietnam Electricity Corporation was founded in pursuant to the Decision No. 562/QD-TTg
ngày 10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị thuộc dated October 10, 1994 of the Prime Minister on the basis of re-arranging units under the
Bộ Năng lượng. Ngày 22/6/2006, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 148/2006/QĐ- Ministry of Energy. On June 22, 2006, the Prime Minister made No. 148/2006/QD-TTg on
TTg về việc thành lập Công ty mẹ-Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Đến ngày 25/6/2010, the foundation of the parent company-Vietnam Electricity Group. And on June 25, 2010, the
côNG NGHIỆP
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 975/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Prime Minister issued Decision No. 975/QD-TTg on transforming the parent company-
mẹ-Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty TNHH MTV thuộc sở hữu Nhà nước. Vietnam Electricity Group into the one member limited liability company owned by the State.
NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
Ngành sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh Core business: Generating, transmitting, distributing and trading electricity power;
mua bán điện năng; chỉ huy điều hành hệ thống sản xuất, truyền tải, phân phối và monitoring system of electricity generation, transmission, distribution and allocation
phân bổ điện năng trong hệ thống điện quốc gia; Xuất nhập khẩu điện năng; Đầu tư in the national electrical system; Importing, exporting electricity; Investing and man-
và quản lý vốn đầu tư các dự án điện; Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, aging capital in electrical projects; Managing, operating, repairing, maintaining and
đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, công trình điện; thí nghiệm điện. upgrading electrical devices and projects; Electrical experiment.
Sản phẩm chính: Điện năng. main product: Electricity.
Thị trường chính: Toàn quốc gia. main market: The whole nation.
QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
Quy mô công ty / Company equity rating Hoạt động kinh doanh / Operation rating
Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs) Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
A5 (< 100) A4 (100-500) A3 (500-1000) A2 (1000-2000) A1 (> 2000) R5 (< 1000) R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000) R1 (> 10000)
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs) Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
E5 (< 100) E4 (100-500) E3 (500-1000) E2 (1000-2000) E1 (> 2000) L5 (< 100) L4 (100-500) L3 (500-1000) L2 (1000-2000) L1 (> 2000)
Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018
VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành 2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
D35 D35
1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành 3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
D35 D35
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành 4. Các chỉ số cụ thể của ngành D35 (Sample size/ median):
n = 113 m (ROA) = 4.77% m (ROE) = 13.66%
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
D35
Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) hiện được đánh giá là một trong những tập đoàn Vietnam Electricity (EVN) is currently evaluated as one of the largest groups in
lớn nhất tại Việt Nam sản xuất kinh doanh điện với một mạng lưới hùng mạnh. Giữ vai Vietnam trading and producing electricity with a wide network. As the national elec-
trò là một tập đoàn điện lực quốc gia, EVN luôn nỗ lực đảm bảo cung cấp điện đầy đủ tricity corporation, EVN not only strives to ensure adequate and stable electricity sup-
và ổn định cho khách hàng. Bên cạnh việc đảm bảo cung cấp điện cho sản xuất và ply for customers, but also strengthens the propaganda aimed at raising electricity
sinh hoạt ở mức cao nhất, EVN còn tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao saving awareness among people, and promotes energy saving products such as
ý thức tiết kiệm điện của người dân, đồng thời đẩy mạnh quảng bá các sản phẩm tiết Compact light bulb, water heater using solar energy, etc.
kiệm điện năng như đèn Compact, bình nước nóng bằng năng lượng mặt trời… So far, EVN has directly supplied electricity to 24,852 million clients throughout the
Tính đến thời điểm hiện tại, EVN đang bán điện trực tiếp tới trên 26 triệu khách hàng sử dụng country. The result of judgment by Independent Consultant shows an increasing
điện trên cả nước. Qua kết quả thực hiện đánh giá của Tư vấn độc lập cho thấy, mức độ hài trend in satisfaction of clients: in 2013, average satisfaction index was 6.45/10 points,
lòng của khách hàng bình quân toàn EVN đã tăng dần qua theo thời gian: năm 2013 điểm and it was 6.9/10 points in 2014, 7.27/10 points in 2015, then 7.69/10 points in 2016.
bình quân là 6,45 điểm, năm 2014 là 6,9 điểm, năm 2015 là 7,27 điểm đến năm 2016 là In 2017, it was 7.97/10 points and in 2018 8.11/10 points. According to a survey con-
7,69/10 điểm. Năm 2017 là 7,97/10 điểm và năm 2018 đạt 8,11/10 điểm. Theo khảo sát đánh ducted by Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VCCI), 74% of enterprises
giá của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tỷ lệ các doanh nghiệp hài lòng were satisfied with the quality of electricity supply in 2018, increasing by 5% com-
về chất lượng dịch vụ cung cấp điện năm 2018 là 74%, tăng 5% so năm 2017 và duy trì vị trí pared to the corresponding rate in 2017. Therefore, electricity supply maintains the
thứ 2 về chất lượng các dịch vụ tiện ích gia tăng trong Bộ Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp second rank in the quality of added-utilities in the Provincial Competitiveness Index
tỉnh (PCI). Việc này giúp EVN ngày càng giữ vững vị trị độc tôn của mình trên thị trường. (PCI). This allows EVN to affirm its leading role in the market.
Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/03/2019 Note: Information updated by March 31, 2019