Page 78 - Bao_cao_Tang_truong_Kinh_te_Viet_Nam_2021
P. 78
VIETNAM'S ENTERPRISES ON THE ROAD OF DIGITAL TRANSFORMATIONS DOANH NGHIỆP VIỆT VÀ CÔNG CUỘC CHUYỂN ĐỔI SỐ
Giai đoạn 1 (Ví tính hóa) và giai đoạn 2 (Kết nối) tal transformation journey towards the fourth industri-
được xem như pha đầu tiên trong hành trình chuyển al revolution. In phase 1, enterprises begin to comput-
đổi số sản xuất hướng tới công nghiệp 4.0. Nếu ở giai erize partially or fully production stages, and applica-
đoạn 1, các doanh nghiệp bắt đầu thực hiện tin học tions still operate separately, but in phase 2, the iso-
hóa từng phần hoặc toàn phần trong các khâu sản lated IT implementation is replaced by connecting
xuất và các ứng dụng vẫn hoạt động một cách biệt lập components. Widely used business applications are
thì ở giai đoạn 2, việc triển khai CNTT biệt lập sẽ được interconnected and mirror the core business process-
thay thế bởi các cấu phần kết nối. Các ứng dụng kinh es of enterprises. Parts of the operating system pro-
doanh sử dụng rộng rãi được kết nối với nhau và phản vide connectivity and interoperability, but the IT
chiếu các quá trình kinh doanh cốt lõi của doanh layer's complete interoperability and operational tech-
nghiệp. Các phần của hệ thống vận hành cung cấp kết nology (OT) have yet to occur.
nối và tương hợp với nhau, tuy nhiên sự liên thông
hoàn toàn của lớp CNTT (IT) và công nghệ vận hành In stage 3 (Visibility), thanks to sensors attached to
(OT) vẫn chưa diễn ra. the machines in the production line, the business begins
to acquire so-called digital silhouettes, which help indi-
ở giai đoạn 3 (Hiển thị) nhờ vào các cảm biến gắn cate what is going on in the business and into reality
vào các máy móc trong dây chuyền sản xuất, doanh from time to time, through which management decisions
nghiệp bắt đầu thu được cái gọi là hình bóng số, giúp can be made. And it is the core structural block for the
chỉ ra điều gì đang diễn ra trong doanh nghiệp vào bất next stages in the digital transformation roadmap.
cứ thời điểm nào, nhờ đó các quyết định quản trị có
thể dựa vào dữ liệu. Và nó là khối kết cấu lõi cho các In stage 4 (Transparency), big data applications will
giai đoạn tiếp theo trong lộ trình chuyển đổi số. be deployed in parallel with business application systems
such as ERP and MES. The big data application provides
ở giai đoạn 4 (Tạo ra tính minh bạch), các ứng a shared platform that can be used, for example, to con-
dụng dữ liệu lớn sẽ được triển khai song song với các duct extensive predictive data analysis to reveal interac-
hệ thống ứng dụng kinh doanh như ERP và MES. ứng tions in the digital silhouette of enterprises.
dụng dữ liệu lớn cung cấp một nền tảng chung có thể
được sử dụng, ví dụ để tiến hành phân tích dữ liệu dự Stage 5 (Predictive capacity) is based on the com-
báo mở rộng nhằm tiết lộ những tương tác trong hình pletion of the transparency stage so enterprises can
bóng số của doanh nghiệp. simulate the different scenarios in the future and iden-
tify the most likely scenario. This involves rendering a
Giai đoạn 5 (Khả năng dự báo) dựa trên việc hoàn future corporate digital silhouette in order to predict
thành giai đoạn minh bạch hóa, lúc này, doanh nghiệp different scenarios and order them according to their
có thể mô phỏng các kịch bản khác nhau trong tương likelihood.
lai và xác định kịch bản dễ xảy ra nhất. Điều này liên
quan đến việc dựng ra hình bóng số của công ty trong Finally, after going through the five stages men-
tương lai nhằm dự báo các kịch bản khác nhau và xếp tioned above, enterprises will reach the highest level
thứ tự chúng theo khả năng xảy ra. in manufacturing digital transformation or reach stage
6 (Adaptability) that allows enterprises to delegate
Cuối cùng sau khi đã trải qua 5 giai đoạn nói trên, some decisions to the IT system so that they can
doanh nghiệp sẽ đạt cấp độ cao nhất trong chuyển đổi adapt to a changing business environment in the
số sản xuất hay giai đoạn 6 (Dự báo), xây dựng được fastest possible way. In which enterprises can develop
khả năng dự báo cho phép doanh nghiệp ủy thác một their predictive capabilities. Examples include chang-
số quyết định cho hệ thống CNTT để nó có thể thích ing the sequence of expected contracts due to the
nghi với một môi trường kinh doanh đang thay đổi detection of possible machine malfunctions and avoid-
theo cách nhanh nhất có thể. Các ví dụ bao gồm thay ing delivery delays or inventory predicting can take
118