Page 82 - BC_Vietnam_CEO_2018_Vietnam_Report
P. 82
KỈ NGUYÊN KINH TẾ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
việc đánh giá, IGS sau đó sử dụng phép phân tích of each query, but the rubrics also contained specific
thành phần chủ yếu để giảm số lượng truy vấn xuống details to help evaluators accurately distinguish among
còn ba truy vấn có liên quan nhất và ít rườm rà nhất. the levels (Table 2).
(Bảng 1)
weighting
Người đánh giá được yêu cầu trả lời từng truy vấn
thông qua một bản đánh giá theo tiêu chí (rubic) gồm Users received ratings from multiple evaluators (on
bốn cấp độ, ngăn chặn tình trạng đưa ra câu trả lời average four to five in addition to the self- evaluation),
trung lập. Nói chung, bốn cấp độ chỉ ra liệu ứng viên but each evaluation was not weighted equally.
(1) hiếm khi, (2) đôi khi, (3) thường xuyên, hoặc (4) Instead, GROW employed a patent- pending, proba-
gần như luôn thể hiện các hành động hoặc các đặc bilistic (Bayesian) machine learning (AI) algorithm that
điểm của mỗi truy vấn, nhưng các rubic cũng bao gồm used data of how that competency had been evaluat-
các chi tiết cụ thể giúp người đánh giá phân biệt chính ed historically (called priors) along with many data
xác giữa các cấp độ. (Bảng 2) points about an evaluator to determine the posterior
likelihood that such an evaluation was genuine and
Đánh giá calibrated to reality. For example, every query-rubric
pair had its own data regarding the amount of time it
Người dùng nhận được xếp hạng từ nhiều người historically took users to complete that evaluation
Bảng 1: CÁC NăNG LựC ĐượC XÁC ĐịNH THôNG QUA 3 TRUy VẤN
Table 1: COMpETENCIES ARE DEFINED THROUGH THREE QUERIES
Năng lực / Competency: Tính sáng tạo / Creativity
Truy vấn 1 / Query 1: Cô ấy/anh ấy không bắt chước người khác khi thực hiện một nhiệm vụ - cô ấy/anh ấy cố gắng bổ sung giá trị của chính mình /
S/he does not merely imitate others when doing a task - s/he tries to add her/his own value.
Truy vấn 2 / Query 2: Cô ấy/anh ấy rất giỏi trong việc đưa ra những ý tưởng mà không ai khác nghĩ đến /
S/he is good at coming up with ideas no one else has thought of.
Truy vấn 3 / Query 3: Cô ấy/anh ấy có thể kết hợp các ý tưởng hiện có để tạo ra một cái gì đó mới mẻ /
S/he can combine existing ideas to create something new.
Bảng 2: CÁC NăNG LựC ĐượC ĐÁNH GIÁ THôNG QUA MộT BẢN ĐÁNH THEO TIÊU CHí (BẢNG RUBIC) GồM 4 CẤp Độ
Table 2: COMpETENCIES ARE EVALUATED THROUGH A FOUR-LEVEL RUBIC
Năng lực / Competency: Tính sáng tạo (liên quan tới Truy vấn 1 ở trên) / Creativity (with regard to Query 1 above)
Rubric 1 / Rubric 1: Cô ấy/anh ấy chỉ bắt chước người khác khi thực hiện nhiệm vụ /
S/he merely imitates others when doing a task.
Rubric 2 / Rubric 2: Thỉnh thoảng, cô ấy/anh ấy sẽ làm điều gì đó khác biệt /
Once in a while, s/he will do something different.
Rubric 3 / Rubric 3: Cô ấy/anh ấy có thái độ đúng đắn để làm mọi thứ theo cách bổ sung thêm giá trị của chính mình /
S/he has the right attitude to do things in a way that adds her/his own value.
Rubric 4 / Rubric 4: Bằng cách làm mọi thứ theo cách riêng của mình, cô ấy/anh ấy thực sự bổ sung thêm giá trị của chính mình /
By doing things in her/his own way, s/he actually adds her/his own value.
101