Page 154 - Bao_cao_Vietnam_CEO_Insight_2021
P. 154

BÁO CÁO VIETNAM CEO INSIGHT 2021  DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀ CHIẾN LƯỢC PHỤC HỒI TRONG THỜI KỲ BÌNH THƯỜNG TIẾP THEO







            công  của  các  giao  dịch,  khách  hàng,  cũng  như  chất  other factors: customers’ willingness to buy the product
            lượng giỏ hàng. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể, các  without  a  promotion,  the  increase  in  the  number  of
            doanh nghiệp và nhà bán lẻ có thể linh động điều chỉnh  transactions due to discounts, volume purchased of the
            mức độ quan trọng của năm yếu tố khác nhau là: sự  product  promoted,  basket  product  variance,  and  any
            sẵn sàng mua sản phẩm của khách hàng mà không có  changes  in  buying  behavior,  such  as  more  frequent
            khuyến mãi, sự gia tăng số lượng giao dịch do giảm giá,  store visits or larger baskets. (Figure 52).
            khối lượng mua sản phẩm được khuyến mãi, phương
            sai sản phẩm giỏ hàng, và bất kỳ thay đổi nào trong  Finding  the  right  path  through  this  complexity
            hành vi mua hàng, chẳng hạn như ghé qua cửa hàng  requires two things: an overview of each relevant key
            thường xuyên hơn hoặc giỏ hàng lớn hơn (Hình 52).  performance indicator (KPI) that needs to be under-
                                                            stood, and a way to express the cumulative results of
               Tìm ra con đường phù hợp để vượt qua sự phức tạp  all relevant KPIs. This cumulative KPI—or “total cus-
            này đòi hỏi hai điều: tổng quan về từng chỉ số hiệu suất  tomer effect” (TCE)—shows how much additional rev-
            (KPI) và kết quả tích lũy của tất cả các KPI có liên quan.  enue or margin a promotion accounts for by looking at
            KPI tích lũy này — hoặc “tổng hiệu ứng khách hàng”  what additional sales (or gross profit) it generates and






            Hình 52: CÁC yẾU TỐ ĐẦU VÀO GIÚP DOANH NGHIệP ĐÁNH GIÁ HIệU QUẢ CHươNG TRÌNH KHUyẾN MÃI
            Figure 52: INPUT FACTORS TO HELP ENTERPRISESEVALUATE THE EFFECTIVENESS OF PROMOTIONS


                  Có thể sử dụng nhiều yếu tố đầu vào khác nhau để xác định độ nhạy về giá chính xác của từng sản phẩm và mối quan hệ khuyến mãi /
                        A variety of input factors can be used to determine each product’s precise price sensitivity and promotion a!nity
                             Điểm nhạy cảm về giá /                                  Điểm số sở thích-quảng cáo /
                              Price-sensitivity score                                Promotion-a!nity score
                    Chia sẻ doanh thu và khối lượng bán hàng /                       Tăng doanh thu /
                         Share of revenue and sales volume
                                                                                     Increase in revenue
               Số lượng biến thể sản phẩm (tiềm năng bán thêm) /                     Tăng lợi nhuận gộp /
                 Number of product variants (upselling potential)
                                                                                     Increase in gross pro5t
                    Chia sẻ sản phẩm đầu tiên trong giỏ hàng /  Công ty / Company
                           First-product-in-basket share
                   Tỷ lệ khách hàng mới và khách hàng hiện tại /
                        Share of new vs existing customers

                Số lượng đối thủ cạnh tranh có liên quan /
                      Number of relevant competitors
               Cường độ cạnh tranh / Competitive intensity                           Giá trị khách hàng /
                                                     Đối thủ            Khách hàng /  Customer value
                                                    cạnh tranh /        thị trường /  Độ dao động của giao dịch /
                      Độ dao động của giá / Price elasticity
                                                    Competitors         Customers/   Transaction elasticity
                  Số lượt xem sản phẩm (lưu lượng truy cập) /             market
                        Number of product view (tra;c)                               Độ dao động của giỏ hàng /
                                                                                     Basket elasticity
                       Chia sẻ kết quả tìm kiếm trực tiếp /
                           Direct-search-results share                               Độ dao động của đặt hàng /
                                                                                     Order elasticity
                     Tỷ lệ chuyển đổi (số lần xem sản phẩm
                    so với số đơn đặt hàng) / Conversion rate                        Chênh lệch so với giá niêm yết /
                      (number of product views vs orders)                            Di:erence from list price
            Nguồn: McKinsey
            Source: McKinsey
                                                                                                    185
   149   150   151   152   153   154   155   156   157   158