Page 30 - Bao_cao_Tang_truong_va_Thinh_Vuong_Viet_Nam_2019
P. 30

VIETNAM GROWTH AND PROSPERITY 2019







            Nam; Singapore cao gấp 26 lần; Hàn Quốc cao gấp 16  South Korea and OECD countries and about 50% of
            lần và Malaysia cao gấp 6,5 lần; Thái Lan và Phillipines  low-middle income countries. Furthermore, Vietnam’s
            cao gấp 1,5 lần trong khi NSLĐ nông nghiệp Việt Nam  labor productivity growth in many stages was mainly
            chỉ  tương  đương  1%  của  Singapore,  bằng  1-4%  của  due to the structural shift between economic sectors,
            Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước OECD; bằng khoảng  from the low labor productivity sector (agriculture and
            50% của các nước thu nhập trung bình thấp). Cùng với  the  informal  sector)  to  the  higher  labor  productivity
            đó, nguồn tăng NSLĐ chủ yếu của Việt Nam trong nhiều  sector (processing - manufacturing and services, for-
            giai đoạn lại là do chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành  mal sector) rather than the internal labor productivity
            kinh tế, từ ngành NSLĐ thấp (nông nghiệp và khu vực  growth of each sector.
            phi chính thức) sang ngành NSLĐ cao hơn (công nghiệp
            chế biến - chế tạo và dịch vụ, khu vực chính thức) mà  Internationally,  recent  data  show  that  TFP  and
            không phải là do tăng NSLĐ nội bộ mỗi ngành.    labor productivity in the world in general has grown
                                                            quite  slowly  for  nearly  a  decade  and  tended  to  be
               Trên bình diện quốc tế, các dữ liệu gần đây cho  worse.  Productivity  growth  rate  in  developed
            thấy TFP và NSLĐ trên thế giới nói chung tăng trưởng  economies decreased to 0.3% in 2017 from the aver-
            với tốc độ khá chậm trong gần một thập kỷ và có xu  age  pre-crisis  rate  of  1%.  The  US’s  average  TFP






                                                                                                     (7)
            hình 10: NSLĐ CỦA VIỆT NAM SO VỚI MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG KHU VỰC CHÂU Á, 1990-2018 (NGHÌN USD/LAO ĐỘNG )
            figure 10: VIETNAM’S LABOR PRODUCTIVITY COMPARED TO SOME ASIAN COUNTRIES, 1990-2018 (UNIT: THOU-
                            (7)
            SAND US$/WORKER )
            160

            140
            120

            100
             80
             60

             40
             20

              -

                   Bangladesh /      Campuchia /      Trung Quốc /       Hong Kong /    Indonesia /
                   Bangladesh        Cambodia         China              Hong Kong      Indonesia
                   Nhật Bản /        Malaysia /        Philippines /     Singapore /    Hàn Quốc /
                   Japan             Malaysia          The Philippines   Singapore      Korea
                   Sri Lanka /       Đài Loan /        Thái Lan /        Việt Nam /
                   Sri Lanka         Taiwan            Thailand          Vietnam
            Nguồn: The Conference Board
            Source: The Conference Board



            (7) Chuyển đổi sang mức giá năm 2017 với bản cập nhật PPPs 2011.  (7) Converted to 2017 price level with updated 2011 PPPs.
            56
   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35