Page 27 - Bao_cao_Tang_truong_va_Thinh_Vuong_Viet_Nam_2019
P. 27
BÁO CÁO TĂNG TRƯỞNG VÀ THỊNH VƯỢNG VIỆT NAM 2019
hợp với công nghệ mới (4) ). Bên cạnh đó, xây dựng technologies (4) ). Besides, the development of an
một môi trường chính sách cởi mở, thông thoáng open policy environment in management (an open
trong quản lý (hệ sinh thái dữ liệu mở sẽ rất hữu ích), data ecosystem will be very useful), encouraging
khuyến khích cạnh tranh, đổi mới sáng tạo (innova- competition and innovation in enterprises and copy-
tion) trong doanh nghiệp và bảo vệ bản quyền, sở hữu right protection, intellectual property in law are also
trí tuệ trong pháp lý cũng là những giải pháp để tăng solutions to increase TFP. Of course, specific poli-
TFP. Tất nhiên, các chính sách cụ thể còn cần phải phù cies need to be consistent with the actual conditions
hợp với điều kiện thực tế của từng nước trong tương of each country in relation to the region and the
quan với khu vực và thế giới. world.
Thực TRạNG TfP Và NăNG SuấT lAO ĐộNG cuRRENT STATuS Of TfP AND lABOR PRODuc-
TiViTy
Trong khoảng hơn 20 năm trở lại đây, TFP của Việt
Nam nhìn chung đã có sự cải thiện cả về tốc độ tăng Over the past 20 years, Vietnam’s TFP has gen-
trưởng và mức đóng góp vào tăng trưởng kinh tế erally improved both in growth rate and contribution
(Hình 8). Sau giai đoạn tăng trưởng thấp, thậm chí suy to the economic growth (Figure 8). After a period
giảm (-0,02% năm 1999), từ năm 2000 đến trước experiencing a low growth rate and even decline (-
cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu 2008- 0.02% in 1999), from 2000 to the time before the
2009, tốc độ tăng TFP ở mức dương và tăng dần qua global economic crisis in the 2008-2009 period, TFP
các năm. Từ năm 2011 đến nay, trong khi tốc độ tăng growth rate was positive and increased gradually
vốn và lao động chậm lại rõ nét so với các giai đoạn over years. Since 2011, TFP growth has recovered
trước thì tốc độ tăng TFP phục hồi ở mức bình quân with an average growth rate of about 2.1%/year (up
khoảng 2,1%/năm (tăng 0,8% so với giai đoạn 2006- by 0.8% from the 2006-2010 period). In addition,
2010). Bên cạnh đó, đóng góp của TFP vào tăng the proportion of TFP out of the growth was
trưởng đã có sự cải thiện, vượt qua đóng góp của lao improved, surpassing the proportion of labor and
động và vươn lên vị trí thứ hai (sau đóng góp của vốn) climbing to the second position (after the proportion
vào năm 2013 và duy trì vị trí này đến nay (Hình 9). of capital) in 2013 and this position has been sus-
tained so far (Figure 9).
Mặc dù vậy, nếu so với tốc độ tăng trưởng của
vốn, tốc độ tăng TFP trong cả giai đoạn hơn 20 năm However, in comparison with the capital growth
(1995-2018) nhìn chung ở mức khá thấp (tốc độ tăng rate, the TFP growth rate for more than 20 years
vốn thông thường cao gấp 4-7 lần tốc độ tăng TFP, (1995-2018) was generally quite low (the capital
thậm chí có thời kỳ cao gấp gần 9 lần). Cùng với đó, growth rate is usually 4-7 times higher compared to
mức đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP của Việt the TFP growth rate and the capital growth rate was
Nam có sự giảm sút sau khi đạt mức khá cao (trung even nearly 9 times higher compared to the TFP
bình 27,7%/năm) giai đoạn 1995-2000. Cụ thể, trung growth rate in some certain periods). Moreover, the
bình giai đoạn 2001-2005 chỉ đạt 17,7%/năm và giai proportion of TFP out of Vietnam’s GDP growth rate
đoạn 2006-2010 thậm chí đóng góp âm 7,4%/năm. decreased after reaching a relatively high level an
Từ năm 2011 đến nay, đóng góp của TFP cũng chỉ ở average of 27.7%/year) in the 1995-2000 period.
mức trung bình thấp (trung bình 32,6%/năm), chưa Specifically, the figure was only 17.7%/year in the
đạt tiêu chuẩn của các nước đang phát triển và thấp 2001-2005 period and even -7.4%/year in the 2006-
(4) Le Van, C., T-A. Nguyen, M-H Nguyen, T-B Luong, 2010. New (4) Le Van, C., T-A. Nguyen, M-H Nguyen, T-B Luong, 2010. New
Technology, Human Capital, and Growth in a Developing Country. Technology, Human Capital, and Growth in a Developing Country.
Mathematical Population Studies, 17(4), 215-241. Mathematical Population Studies, 17(4), 215-241.
53