Page 63 - Bao_cao_Sach_trang_Kinh_te_Viet_Nam_2019
P. 63
VIETNAM ECONOMY 2019: OPPORTUNITIES AND PRESSURES FROM CPTPP AGREEMENT KINH TẾ VIỆT NAM 2019: CƠ HỘI & SỨC ÉP TỪ HIỆP ĐỊNH CPTPP
iệp định này tạo nên một khu vực kinh tế tự do his agreement creates a widened free trade
khổng lồ, có phạm vi thị trường gồm 500 triệu sector, with a market size of 500 million peo-
Hngười dân và chiếm 13% GDP toàn cầu. CPTPP Tple and accounting for 13% of the global
thống nhất các quy định về đầu tư và dịch vụ đối với GDP. CPTPP unifies the policies on investment and
rất nhiều lĩnh vực. Hiệp định này cũng từng bước bãi services for many sectors. The agreement also
bỏ thuế quan đối với các sản phẩm nông nghiệp và gradually phases out tariffs on agricultural and
công nghiệp. Bài viết này tập trung phân tích một số industrial products. This paper focuses on analyzing
tác động chủ yếu của CPTPP tới Việt Nam dựa trên some key impacts of CPTPP on Vietnam based on
những phân tích định lượng sử dụng mô hình cân quantitative analysis using the Global Trade
bằng tổng thể toàn cầu (GTAP). Analysis Project (GTAP) model.
THƯơNG MẠI VÀ ĐầU TƯ cỦA VIỆT NAM VỚI VIETNAM'S TRADE AND INVESTMENT WITH
cÁc NƯỚc THUỘc cPTPP cOUNTRIES UNDER cPTPP
Cơ cấu xuất nhập khẩu cho thấy thực tế là Việt Import and export structure shows the fact that
Nam mới chỉ tập trung khai thác được 4/10 thị trường Vietnam only concentrates on exploiting 4/10 markets
trong CPTPP (Hình 9). Đây cũng là những nước mà Việt in CPTPP (Figure 9). These are also countries where
Nam đã có các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song Vietnam has bilateral or multilateral FTAs (Japan,
phương hoặc đa phương (Nhật Bản, Malaysia, Malaysia, Singapore, and Australia). According to
Singapore, Úc). Theo UNCOMTRADE, tổng kim ngạch UNCOMTRADE, total export turnover of Vietnam to
xuất khẩu của Việt Nam sang các nước CPTPP là CPTPP countries is about USD 29 billion (in 2015),
khoảng 29 tỷ USD (năm 2015), tập trung vào các nhóm focusing on agricultural products (accounting for
hàng nông sản (chiếm 11%), sản phẩm chế tạo (27%), 11%), manufactured products (27%), machinery and
máy móc và thiết bị (33%). Việt Nam xuất khẩu chủ equipment (33%). Vietnam mainly exports to some
yếu vào một số thị trường trong CPTPP là Nhật Bản markets in CPTPP including Japan (48.6%), Malaysia
(48,6%), Malaysia (12,3%) Singapore (11,2%), và Úc (12.3%) Singapore (11.2%), and Australia (10%), of
(10%), trong đó Nhật Bản chiếm tỷ trọng lớn trong hầu which Japan accounts for a large proportion in most
hết các nhóm hàng xuất từ Việt Nam. exported product groups.
Tương tự xuất khẩu, Việt Nam nhập khẩu chủ yếu Similar to exports, Vietnam imports mainly from
từ Nhật (50,4%), Singapore (21,4%) và Úc (7,19%). Japan (50.4%), Singapore (21.4%) and Australia
Các mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ CPTPP là máy (7.19%). Main products imported from CPTPP are
móc và thiết bị vận tải (42,2%), hàng chế biến, chế machinery and transport equipment (42.2%),
86