Page 29 - Bao_cao_Sach_trang_Kinh_te_Viet_Nam_2019
P. 29
VIETNAM ECONOMY 2019: OPPORTUNITIES AND PRESSURES FROM CPTPP AGREEMENT KINH TẾ VIỆT NAM 2019: CƠ HỘI & SỨC ÉP TỪ HIỆP ĐỊNH CPTPP
tiêu cực khi các thị trường này có sự thay đổi đột EAEU Alliance, Africa, etc.) in parallel with maintaining
biến; (iii) tập trung cải cách nội tại và chú trọng khai and promoting the relationship with traditional mar-
thác thị trường trong nước. kets to minimize negative impacts when these markets
have sudden changes; (iii) focus on internal reform
Thứ hai, chú trọng ổn định kinh tế vĩ mô, nâng and focus on exploiting the domestic market.
cao hiệu quả phối hợp chính sách, nhất là giữa chính
sách tiền tệ, chính sách tài khóa và giá cả; nhằm kiểm Secondly, focus on macroeconomic stability,
soát lạm phát nhất là trong bối cảnh diễn biến giá dầu improve policy coordination effectiveness especially
khó lường và giá cả các mặt hàng Nhà nước quản lý between the monetary policy, fiscal policy and prices
(như điện, y tế, giáo dục, lương cơ bản, thuế môi to control inflation (especially in the context that oil
trường xăng dầu…) vẫn trong lộ trình tăng. Đồng thời, prices change unpredictably and prices of State-man-
theo sát, phân tích và dự báo diễn biến thị trường tài aged commodities (such as electricity, health, educa-
chính – tiền tệ quốc tế để có thể sử dụng đồng bộ các tion, basic wages, petrol and oil taxes, etc.) are still on
công cụ chính sách nhằm ổn định mặt bằng lãi suất, the increase roadmap. Moreover, it is also recom-
tỷ giá và thị trường ngoại hối. mended to closely follow, analyze and forecast the
international financial - monetary market develop-
Thứ ba, thúc đẩy tăng năng suất lao động ments to be able to synchronously use policy instru-
(NSLĐ), năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP), nâng ments to stabilize interest rates, exchange rates and
cao hiệu quả và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp, the foreign exchange market.
các ngành và nền kinh tế: (i) hoàn thiện thể chế,
thành lập Ủy ban Năng suất quốc gia và khởi tạo Chiến Thirdly, promote to raise labor productivity, total
dịch quốc gia về tăng năng suất (theo kinh nghiệm factor productivity (TFP), improve the efficiency and
Nhật Bản); (ii) tiếp tục xác định và đẩy mạnh nghiên competitiveness of the enterprises, sectors and econ-
cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo omy: (i) perfect institutions, establish a National
là một trong 4 đột phá chiến lược của quốc gia; (iii) Productivity Committee and create a National
đẩy mạnh tái cơ cấu công nghiệp và nông nghiệp, góp Campaign for Higher Productivity (according to
phần tăng năng suất nội ngành và phân bổ lại nguồn Japanese experience); (ii) continue to identify and
lực từ khu vực NSLĐ thấp sang khu vực có NSLĐ cao promote the research and application of science and
hơn, từ đó tăng NSLĐ tổng thể nền kinh tế; (iv) đổi technology, innovation is one of the 4 strategic break-
mới mạnh mẽ giáo dục - đào tạo, gồm cả đào tạo throughs of the country; (iii) promote the industrial
nghề, nâng cao trình độ, kỹ năng tay nghề phù hợp and agricultural restructuring, contributing to increas-
với yêu cầu tăng NSLĐ trong bối cảnh cách mạng công ing intra-industry productivity and reallocating
nghiệp (CMCN) 4.0. resources from low labor productivity areas to areas
with higher labor productivity, thereby increasing the
Thứ tư, tiếp tục đẩy mạnh, đồng bộ và quyết liệt overall labor productivity of the economy; (iv) strong-
hơn các giải pháp tái cơ cấu nền kinh tế, chú trọng ly renovate the education and training including voca-
khắc phục bất cập ở khâu triển khai thực hiện ở các tional training, improve qualification and skills in line
bộ, ngành, đơn vị, địa phương, theo đó: (i) ưu tiên with the requirements of increasing labor productivity
hoàn thiện thể chế tái cơ cấu (gồm cả sửa đổi, đồng in the context of the fourth industrial revolution.
bộ hóa các bộ luật hiện hành); (ii) vận hành hiệu quả
Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; vận Fourthly, continue to promote, take more syn-
hành hiệu quả và thực chất Ban chỉ đạo tái cơ cấu nền chronously and drastically solutions to restructure the
kinh tế, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả và economy, pay special attention to overcoming inade-
thực hiện rà soát, đánh giá, điều chỉnh việc thực hiện quacies in the implementation stage of ministries,
tái cơ cấu của từng lĩnh vực cụ thể; (iii) đẩy nhanh tiến branches, units and localities, accordingly: (i) prioritize
độ và nâng cao hiệu quả thực chất của tái cơ cấu đối to complete the restructuring institution (including
52