Page 81 - Bao_cao_Sach_trang_2020
P. 81

VIETNAM ECONOMY 2020: CHALLENGES TO GROWTH IN 2020                                                                     DOANH NGHIỆP LỚN VIỆT NAM & THÁCH THỨC TĂNG TRƯỞNG NĂM 2020







            của các doanh nghiệp lớn về môi trường đầu tư-kinh  and Infrastructure (69.4%). Therefore, in general, the
            doanh  ở  Việt  Nam  trong  thời  gian  qua  là  khả  quan  assessment  of  large  enterprises  on  the  investment-
            thông  qua  các  chỉ  tiêu  tài  chính,  vốn  hay  tín  dụng.  business environment in Vietnam over the past time
            (Hình 15)                                       has  been  positive  through  financial,  capital  or  credit
                                                            indicators. (Figure 15)
               Mục tiêu sử dụng vốn hiệu quả cần được các nhà
            quản lý thực hiện thường xuyên nhằm nâng cao lợi   The goal of the efficient use of capital needs to be
            nhuận  của  doanh  nghiệp.  Sử  dụng  các  chỉ  tiêu  tài  regularly  implemented  by  managers  to  improve  the
            chính để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đang được sử  profitability of enterprises. Using financial indicators to
            dụng phổ biến hiện nay. Phân tích hiệu quả sử dụng  assess the efficiency of capital use is commonly used
            vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hiệu quả  today. Capital use efficiency analysis plays an impor-
            kinh  doanh  của  doanh  nghiệp.  Việc  tiến  hành  phân  tant role in analyzing business performance of enter-
            tích khả năng sử dụng vốn hiệu quả của doanh nghiệp  prises. The analysis of effective capital use capacity of
            lớn cũng nhằm hướng đến mục tiêu đạt được kết quả  large  enterprises  also  aims  to  achieve  the  highest
            cao nhất với chi phí thấp nhất trong quá trình sản xuất  results with the lowest costs during the production and
            kinh doanh để qua đó nâng cao lợi nhuận của doanh  business process, thereby, improving the profitability






            Hình 15: ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP LỚN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH Ở VIỆT NAM NĂM 2019 (ĐƠN VỊ: %)
            Figure 15: ASSESSMENT OF LARGE ENTERPRISES ON VIETNAM BUSINESS AND INVESTMENT IN 2019 (UNIT: %)


                                                        0%  10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
                       Quản lý kinh tế vĩ mô: kiềm chế lạm phát, điều hành tỷ giá /  95.2%          4.8%
               Macroeconomic management: curb in!ation, exchange rate management
                                      Hệ thống thuế và quản lý thuế /     87.9%                 12.1%
                                      Tax system and tax management
                     Tiếp cận thông tin, văn bản pháp luật, kế hoạch của nhà nước /  86.4%     13.6%
                            Access to information, legal documents, state plans
                                        Tiếp cận vốn / Capital access    82.5%                 17.5%
            Các yếu tố liên quan đến thị trường lao động: nguồn cung lao động chất lượng,
                  quy định lương người lao động / Factors related to the labor market:  81.7%  18.3%
                       the supply of quality labor, the regulation of workers' wages
                               Môi trường pháp lý / Regulatory environment  77.6%             22.4%
                         Khả năng tiếp cận ngoại tệ / Access to foreign currencies  76.4%    23.6%

                                      Tiếp cận đất đai / Access to land  71.4%              28.6%

               Hiệu quả của dịch vụ hành chính / E5ectiveness of administrative services  69.5%  30.5%

                                        Cơ sở hạ tầng / Infrastructure  69.4%               30.6%

                                                            Tốt và rất tốt /   Kém /
                                                            Good and very good  Poor

            Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp VNR500 thực hiện bởi Vietnam Report, tháng 11/2019
            Source: VNR500 survey conducted by Vietnam Report in November 2019
            114
   76   77   78   79   80   81   82   83   84   85   86