Page 116 - Bao_cao_Sach_trang_2020
P. 116
VIETNAM ECONOMY 2020: CHALLENGES TO GROWTH IN 2020 DOANH NGHIỆP LỚN VIỆT NAM & THÁCH THỨC TĂNG TRƯỞNG NĂM 2020
ĐÁNH GIÁ lỢI THẾ cỦA MỘT cHƯƠNG TRÌNH DETERMINING FUll POTENTIAl
TĂNG TỐc cHUYỂN ĐỔI HIỆU SUẤT
In any transformation, companies must first estab-
Mỗi một APT sẽ bao gồm ba bước chính (Hình 22): lish an accurate baseline and then determine the orga-
nization’s full improvement potential. It sounds simple,
XÁc ĐỊNH ĐẦY ĐỦ TIỀM NĂNG cỦA cÔNG TY but many businesses struggle with these tasks, under-
mining the entire transformation. The APT approach
Khi thực hiện bất kỳ chuyển đổi nào, trước tiên các brings new rigor and accuracy to baseline calculations
công ty phải thiết lập một đường cơ sở chính xác và for both financial metrics and head count, eliminating
sau đó xác định tiềm năng cải tiến toàn diện của tổ many problems.
chức. Nghe có vẻ đơn giản, nhưng nhiều doanh
nghiệp gặp phải khó khăn với các nhiệm vụ này, gây Defining the baseline
cản trở toàn bộ quá trình chuyển đổi. Cách tiếp cận
APT mang lại sự chặt chẽ và chính xác hơn cho các Too often, companies use plans or forecasts rather
tính toán cơ bản đối với cả số liệu tài chính và nhân than actual data when calculating baseline numbers
sự, loại bỏ nhiều vấn đề. for financial and operational metrics, and this can have
serious consequences. For example, a division within a
Xác định đường cơ sở company might overestimate its spending in the annu-
al operating plan. If the actual spending falls below
Thông thường, các công ty sử dụng các kế hoạch this estimate, it might look like the division has
hoặc dự báo thay vì dữ liệu thực tế khi tính toán các số achieved major savings. In reality, however, these are
Hình 22: CÁC CÔNG TY NÊN THỰC HIỆN CÁCH TIẾP CẬN TĂNG TỐC ĐỂ CẢI THIỆN HIỆU SUẤT CỐT LÕI
Figure 22: COMPANIES SHOULD TAKE AN ACCELERATED APPROACH TO IMPROVING CORE PERFORMANCE
Xác định đầy đủ tiềm năng của công ty / Đo lường sự thay đổi tuyệt đối của EBITDA – Xây dựng cách phối hợp thực hiện /
Determining full potential lợi nhuận trước thuế, lãi, và khấu hao, Driving a coordinated path
chứ không phải là chi phí /
Thu thập số liệu chi tiết về hiệu suất cơ bản / Measuring absolute change in EBITDA (Earnings Xác định trách nhiệm cá nhân /
Getting detailed insight into baseline performance before interest, taxes, depreciation, Establishing individual accountability
and amortization), not deltas in cost
Tiến hành phân tích chi phí hoạt động chung, Loại bỏ xung đột giữa các đơn vị kinh doanh,
giá vốn hàng bán, dòng tiền và doanh thu / phòng ban chức năng /
Conducting analyses of head count operational Đảm bảo tích hợp chặt chẽ giữa các Eliminating con*ict among business units,
expenditures, cost of goods sold, cash *ow, and revenue hành động cải tiến và kết quả lãi lỗ / functions, and sites
Ensuring tight integration between improvement
actions and pro<t-and- loss outcomes
Tạo danh sách các hành động cải tiến ban đầu / Ghi nhận giá trị đầu vào từ nhân viên
Creating a list of initial improvement actions Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm / trực tiếp triển khai /
Creating an early-warning system Getting input from frontline workers
Theo dõi tất cả các thay đổi có thể ảnh hưởng
đến EBITDA, bao gồm cả những rủi ro bất ngờ /
Monitoring all changes that could aOect EBITDA,
including unexpected headwinds
Nguồn: Mckinsey
Source: Mckinsey
149