Page 45 - Bao_cao_Tang_truong_va_Thinh_Vuong_Viet_Nam_2019
P. 45
BÁO CÁO TĂNG TRƯỞNG VÀ THỊNH VƯỢNG VIỆT NAM 2019
khoảng 4,7% giai đoạn 2011-2017, Việt Nam đang growth rate of 12.59% per year. It means that pro-
đứng trước nguy cơ bị tụt lại phía sau khi tốc độ tăng duction costs in Vietnam are more expensive, directly
năng suất đang thấp hơn tốc độ tăng bình quân của affecting the competitiveness of the economy, the risk
GDP khoảng 6,21% cùng thời kỳ, thấp hơn tốc độ tăng of declining industrialization when many FDI enterpris-
lương thực tế bình quân khoảng 12,59%/năm. Có es will shift their production to cheaper countries, put-
nghĩa là chi phí sản xuất ở Việt Nam đang đắt đỏ hơn, ting great pressures on the economic growth.
tác động trực tiếp tới tính cạnh tranh của nền kinh tế,
nguy cơ sụt giảm đà công nghiệp hoá khi nhiều doanh On the other hand, in terms of the gender of
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sẽ Vietnam’s labor force, male workers consist of 29.2
chuyển địa điểm sản xuất sang nước có chi phí rẻ hơn, million people (accounting for 52.3%) and female
tạo áp lực lớn lên tăng trưởng kinh tế. workers consist of 26.5 million people (accounting for
47.7%). In terms of the labor force by area, the labor
Mặt khác, xét về giới tính của lực lượng lao động force aged 15 and over in urban areas has 17.9 million
Việt Nam, lao động nam là 29,2 triệu người (chiếm people (accounting for 32%) and the figure in rural
52,3%) và lao động nữ là 26,5 triệu người (chiếm areas is 37.8 million people (accounting for 68%). In
47,7%). Xét theo khu vực, lực lượng lao động từ 15 terms of the economic sector, 20.7 million workers
tuổi trở lên khu vực thành thị là 17,9 triệu người aged 15 and over are working in agriculture, forestry
(chiếm 32%) và khu vực nông thôn là 37,8 triệu người and fishery, accounting for 38.1% of the total work
(chiếm 68%). Xét theo khu vực kinh tế, lao động 15 force (down by 2.1 percentage points from the previ-
tuổi trở lên có 20,7 triệu người đang làm việc ở khu ous year); for the industry and construction sector, the
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, chiếm 38,1% tổng figure is 14.4 million people, accounting for 26.6% (up
số (giảm 2,1 điểm phần trăm so với năm trước); khu by 0.8 percentage point); and for the service sector,
vực công nghiệp và xây dựng là 14,4 triệu người, the figure is 19.2 million people, accounting for 35.3%
chiếm 26,6% (tăng 0,8 điểm phần trăm); khu vực dịch (up by 1.3 percentage points). (Table 1)
vụ là 19,2 triệu người, chiếm 35,3% (tăng 1,3 điểm
phần trăm). (Bảng 1) The statistics in Table 1 show the pressure of the
increasing employees to Vietnam’s labor productivity.
Số liệu thống kê trong Bảng 1 thể hiện áp lực của Labor productivity is calculated by dividing the Gross
Bảng 1: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014-2018
Table 1: LABOR STRUCTURE OF VIETNAM, 2014-2018
Phân theo giới tính (triệu người) / Phân theo khu vực (triệu người) /
Tổng lực lượng lao động (triệu người) / By gender (million people) By area (million people)
Năm / Year
Total workforce (million people)
Nam / Male Nữ / Female Thành thị / Urban Nông thôn / Rural
2014 52,7 / 52.7 27,0 / 27.0 25,7 / 25.7 16,0 / 16.0 36,7 / 36.7
2015 52,8 / 52.8 27,2 / 27.2 25,6 / 25.6 16,3 / 16.3 36,4 / 36.4
2016 53,3 / 53.3 27,4 / 27.4 25,8 / 25.8 16,9 / 16.9 36,3 / 36.3
2017 53,7 / 53.7 27,8 / 27.8 25,8 / 25.8 17,1 / 17.1 36,5 / 36.5
2018 55,4 / 55.4 29,2 / 29.2 26,5 / 26.5 17,9 / 17.9 37,8 / 37.8
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Source: General Statistics Office
71