Page 19 - Bao_cao_Bat_dong_san_2021
P. 19

VIETNAM’S REAL ESTATE SECTOR: FROM LOCKDOWN TO REBOUND











            nhiều tiến bộ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu  the fields of construction, building material, archi-
            cầu về xây dựng, kể cả những công trình quy mô  tecture and construction planning and urban de-
            lớn, đòi hỏi chất lượng cao, công nghệ hiện đại ở  velopment. Construction capacity has progressed,
            trong và ngoài nước, từng bước thay thế các DN  meeting the needs of construction better and in-
            nước ngoài, từ đó tích cực thay đổi diện mạo đất  cluding large-scale projects requiring high quality,
            nước ta theo hướng hiện đại hơn. Tuy nhiên,  modern technology at home and abroad-one step
            đang trong giai đoạn “trưởng thành”, ngành xây  at a time, replacing foreign enterprises, thereby
            dựng vấp phải 2 cú sốc lớn: một là sự “chững”  actively changing the face of our country towards
            lại của thị trường bất động sản – nguồn cung  a more modern direction. However, in the "ma-
            của ngành trong năm 2019; hai là đại dịch  ture" stage, the construction industry faces two
            COVID-19 trong năm 2020. Theo Tổng cục     major shocks: the first is the "slowdown" of the
            Thống kê, năm vừa qua, ngành xây dựng tăng  real estate market - the supply of the industry in
            6,76%, giảm đáng kể so với mức tăng trưởng  2019; the second is the COVID-19 epidemic in
            trong giai đoạn 2015-2019, đóng góp 0,5 điểm  2020. According to the General Statistics Office,
            phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm  last year, the construction industry increased by
            của toàn nền kinh tế. (Hình 2)             6.76%, a significant decrease compared to the







               hình 2: TốC Độ TăNG/GIẢM GIÁ TRị TăNG THêM NGÀNH Xây DựNG GIAI ĐOạN 2011-2020
               Figure 2: GROWTH RATE / DECREASE IN ADDED VALUE OF CONSTRUCTION INDUSTRy IN 2011-
               2020 PERIOD
                      %
                    12
                                               10,82
                                                         10,00
                    10
                                                                  9,16      9,10

                     8                                     8,70


                                5.84         6,63
                     6                                                         6,76

                     4
                         3,66

                     2


                     0    -0,26
                        2011  2012   2013  2014  2015   2016  2017  2018   2019  2020

                    -2
               Nguồn: Tổng Cục Thống kê
               Source: General Statistics Office

            20
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24