Page 24 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 24
NGÀNH TÀI CHÍNH / FINANCE
NHóm NGÀNH: NGÂN HÀNG, TÀI CHÍNH, CHỨNG KHOÁN
BANKING, FINANCE, SECURITIES
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TỔNG QUAN – OVERVIEW
77
Tên tiếng Anh VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVEL- Xếp hạng VNR500 7 (I); N.A (II)
English name OPMENT Ranking VNR500
Trụ sở chính Số 2 Láng Hạ - Phường Thành Công - Quận Ba Đình - TP. Mã/Tên ngành cấp 2 K64/Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Head office Hà Nội 2-digit VSIC Code/Name K64/Financial service activities, except insurance and pension funding
Tel 024-38313733 Mã số thuế 0100686174
Fax 024-38313709 Tax code
Email N.A Sở hữu vốn 100% Vốn nhà nước
Website http://www.agribank.com.vn Financial share 100% State-owned
Tình trạng niêm yết HNX HOSE Chưa niêm yết/Unlisted Năm thành lập 1988
Listed status Established Year
Vốn điều lệ 30.354.513.001.584 VND Ban lãnh đạo Chủ tịch HĐTV (Chairman): Trịnh Ngọc Khánh
Charter capital Key Person Tổng Giám đốc-Thành viên HĐTV (CEO-Member of DỊCH VỤ
BOD): Tiết Văn Thành
Thành lập tháng 3/1988 với tên gọi là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Vietnam Bank for Agriculture Development (Agribank) was established on March
Năm 1996 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 1988 and renamed to Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
(Agribank). Năm 2005 Agribank mở văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài- (Agribank) in 1996. In 2005, Agribank opened its first representative office in foreign
Campuchia. Năm 2011, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình công ty TNHH country, Cambodia. In 2011, the Bank was converted to the form of one member lim-
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. ited liability company owned by the State.
NGÀNH NGHỀ CHÍNH / CORE BUSINESS
Ngành sản xuất kinh doanh chính: Kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng. Core business: Trading in currency, credit, banking services.
QUY mÔ VÀ HOẠT ĐỘNG SXKD / BUSINESS SCALE AND OPERATION
Quy mô công ty / Company equity rating Hoạt động kinh doanh / Operation rating
Tổng tài sản (tỷ VND) / Total Assets (billion dongs) Doanh thu (tỷ VND) / Total Revenue (billion dongs)
A5 (< 100) A4 (100-500) A3 (500-1000) A2 (1000-2000) A1 (> 2000) R5 (< 1000) R4 (1000-2000) R3 (2000-5000) R2 (5000-10000) R1 (> 10000)
Vốn chủ sở hữu (tỷ VND) / Total Owner Equity (billion dongs) Số lượng nhân viên (người) / Labor (Persons)
E5 (< 100) E4 (100-500) E3 (500-1000) E2 (1000-2000) E1 (> 2000) L5 (< 100) L4 (100-500) L3 (500-1000) L2 (1000-2000) L1 (> 2000)
Ghi chú: Số liệu tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 Note: Financial data for the fiscal year ended December 31, 2018 HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH / COmPANY’S STATUS IN THE INDUSTRY
1. Khả năng sinh lợi (Profitability) xét trong ngành 2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio) xét trong ngành
1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
K64 K64
1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE (Return on Equity) xét trong ngành 3. Vòng quay tổng tài sản (Asset Turnover Ratio) xét trong ngành
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%) Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
K64 K64
1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - ROR (Return on Revenue) xét trong ngành 4. Các chỉ số cụ thể của ngành K64 (Sample size/ median):
n = 94 m (ROA) = 0.94% m (ROE) = 7.72%
Industry B1 (Bottom 25%) B2 (25%-m) T2 (m-25%) T1 (Top 25%)
K64
Ghi chú: Các chỉ số tài chính được phân loại theo tứ phân vị trong ngành Note: Financial indexes are classified by the quantile of industry
Trải qua hơn 31 năm gắn bó đồng hành cùng nông nghiệp, nông thôn và nông dân After over 31 years of going together with agriculture, rural areas and farmers, with
cùng với những thành quả đã đạt được từ chặng đường thực hiện Đề án tái cơ cấu, the achievement from restructuring process, Agribank has always affirmed its role as
Agribank luôn khẳng định vai trò NHTM lớn nhất Việt Nam trên nhiều phương diện, the biggest commercial bank in Vietnam in many aspects and reinforced the belief of
củng cố niềm tin về một thương hiệu lớn trong lòng khách hàng, đối tác và cộng customer, partner and community in a great brand. Agribank is the Commercial Bank
đồng. Agribank là NHTM có mạng lưới rộng lớn nhất với gần 2.300 chi nhánh và which has a biggest network of nearly 2,300 branches and transaction offices across
phòng giao dịch trên khắp mọi vùng, miền, huyện đảo cả nước; gần 40.000 cán bộ, the country across all regions and island districts nationwide and nearly 40,000
nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu, gắn bó địa phương. Đến 31/12/2018, Agribank employees being experienced, knowledgeable and close to the locals. As of
có tổng tài sản đạt gần 1,3 triệu tỷ đồng, nguồn vốn huy đạt trên 1,2 triệu tỷ đồng, December 31, 2018, total assets of Agribank reached nearly VND 1.3 million billion,
tổng dư nợ tín dụng và đầu tư đạt trên 1,1 triệu tỷ đồng, trong đó dư nợ nông nghiệp, mobilized capital reached over VND 1.2 million billion, total outstanding loans and
nông thôn chiếm 70,5%/tổng dư nợ và chiếm 51% thị phần tín dụng nông nghiệp investments reached over VND 1.1 million billion, of which the proportion of outstand-
nông thôn tại Việt Nam. Năm 2019 và các năm tiếp theo, Agribank đề ra mục tiêu là ing loans for agriculture and rural areas was 70.5% and 51% of rural agricultural
giữ vững vị trí NHTM hàng đầu Việt Nam, tiếp tục khẳng định và nâng cao vai trò credit market share in Vietnam. In 2019 and the following years, Agribank aims to
chủ lực trên thị trường tiền tệ, tín dụng nông nghiệp, nông thôn, cung cấp sản phẩm, maintain the position of leading commercial banks in Vietnam, continue to affirm and
dịch vụ đa dạng, đóng góp vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, enhance the key role in monetary market, agricultural credit, rural areas, providing
nông thôn và nền kinh tế đất nước. products and services. Agribank also targets to contribute to the process of industri-
alization and modernization of agriculture, the countryside and the economy.
Ghi chú: Các dữ kiện phân tích được cập nhật đến ngày 31/05/2019 Note: Information updated by May 31, 2019