Page 73 - BC_Vietnam_CEO_2018_Vietnam_Report
P. 73

BÁO CÁO VIETNAM CEO INSIGHT 2018                                                                                                                                KỈ NGUYÊN KINH TẾ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO







            chúng ta lại thấy chủ đề "Sáng chế mới" hoặc "Hợp tác  we see "New Invention" or "New Collaboration" in the
            mới" trên báo chí. Trong số các tiêu đề bài báo, có  newspapers. Among these headlines are many fantas-
            nhiều  câu  chuyện  kì  diệu  nhưng  cũng  còn  những  tic  or  scary  stories  about  people's  jobs  being  taken
            chuyện đáng lo ngại về việc máy móc sẽ thay thế vị trí  over  by  machinery,  or  the  Singularity (2)   allowing
            của con người, hay Singularity (2)  cho phép máy móc  machines  to  create  other  machines,  and  putting
            tạo ra các máy khác, và đặt con người dưới sự kiểm  human beings under their control. I think these "fan-
            soát của chúng. Tuy nhiên, những "tưởng tượng" này  tasies" are quite unhealthy.
            tương đối không lành mạnh.
                                                               What AI can do and what AI can't do, are clearly
               Ai có thể làm gì và AI không thể làm gì, đều đã được  defined.  The  word  "AI"  has  taken  on  a  very  broad
            xác định rõ ràng. Bản thân "AI" đã mang một ý nghĩa rất  meaning. When word processors first came out, their
            rộng. Khi bộ xử lý văn bản đầu tiên xuất hiện, khả năng  ability to convert one Japanese writing system to the
            chuyển đổi một hệ thống chữ viết tiếng Nhật sang hệ  other  was  referred  to  as  "AI  conversion."  When
            thống chữ viết khác được gọi là "chuyển đổi AI". Khi điều  remote controls for TVs became "intelligent" enough
            khiển từ xa cho TV trở nên "thông minh" đủ để họ có  that they could change the channel with just the press
            thể thay đổi kênh chỉ bằng cách nhấn nút, nó được gọi  of a button, this was known as "AI television." When
            là "truyền hình AI". Khi máy tính có nhiều chức năng  calculators  got  more  advanced  functions,  they  were
            nâng cao hơn, chúng được gọi là "máy tính AI". Từ "AI"  called "AI calculators." The word "AI" has been applied
            đã được áp dụng khá là bừa bãi trong một thời gian.  haphazardly for quite some time.

               Trong thực tế, chỉ có một điều quan trọng. Đó là  In reality, there is only one thing that is important.
            chức  năng  được  gọi  là  "Supervised  learning"  (Học  có  That is the function known as "supervised learning" (3) .
            giám sát) .
                    (3)
                                                               There's data at the entrance, and here (in the cen-
               Có dữ liệu ở lối vào, và ở đây (phần trung tâm), có  tral part), there's some kind of process. This might be
            một  loại  quá  trình.  Điều  này  có  thể  dùng  cho  kinh  for business, or it might be a social phenomenon. One
            doanh, hoặc nó có thể là một hiện tượng xã hội. Lấy  concrete  example  would  be  the  daily  activities  of  a
            ví  dụ  cụ  thể  về  hoạt  động  hàng  ngày  của  một  cửa  store. Then, you get an output. There's quite a lot of
            hàng, bạn sẽ nhận được kết quả đầu ra. Có khá nhiều  this "input" data, right? (If we calculate that,) we'll get
            dữ liệu "đầu vào" và chúng ta sẽ nhận được kết quả,  a result, like "this is how much we sold over the course
            như "số tiền cửa hàng đã bán trong một ngày".   of a day."

               Nếu chúng ta ghép nối dữ liệu cho thấy nhiều hiện  If we pair up the data showing various phenome-
            tượng hoặc điều kiện khác nhau với các con số là kết  na  or  conditions  with  the  numbers  that  are  their
            quả của chúng, chúng ta sẽ có một mô hình đơn giản:  results, we get a simple , y=f(x) - style model, which
            y=f(x); có thể cho chúng ta cảm giác mơ hồ về quy  can give us a vague sense of the intermediary process.
            trình trung gian. Đơn giản nhất, điều này có thể bắt  Most simply, this could be derived from something like






            (2) Singularity là một giả thuyết về thời điểm trí tuệ nhân tạo cùng các  (2) The  Singularity  is  the  hypothesis  that  the  invention  of  artificial
            công nghệ khác đã phát triển tới mức con người phải trải qua một sự  superintelligence (ASI) will abruptly trigger runaway technological
            thay đổi rất lớn và không thể đảo ngược.        growth, resulting in unfathomable changes to human civilization.
            (3) Supervised learning là thuật toán dự đoán đầu ra (outcome) của một  (3) Supervised learning is an algorithm that predicts the outcome of a
            dữ liệu mới (new input) dựa trên các cặp (input, outcome) đã biết từ  new input based on known input, outcome. This data pair is also called
            trước. Cặp dữ liệu này còn được gọi là (data, label), tức (dữ liệu,  (data, label). Supervised learning is the most common group in the
            nhãn). Supervised learning là nhóm phổ biến nhất trong các thuật toán  Machine Learning algorithms
            Machine Learning.
            92
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78