Page 16 - Bao_cao_Tang_truong_va_Thinh_Vuong_Viet_Nam_2019
P. 16
VIETNAM GROWTH AND PROSPERITY 2019
là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển, bởi material wealth and the stability of human resources
sự giàu có về vật chất và sự ổn định về đội ngũ nhân lực are the foundation for all strategies, production and
là nền tảng cho mọi chiến lược, mọi hoạt động sản xuất business activities of an enterprise especially in the
kinh doanh của một doanh nghiệp, đặc biệt trong bối context of the increasingly fierce competition in the
cảnh cạnh tranh trên thị trường đang ngày càng gay gắt. market.
DOANh NGhiệP ThịNh VượNG GắN Với PROSPEROuS ENTERPRiSES ASSOciATED wiTh
TRách NhiệM xã hội Và cộNG ĐồNG ThE cORPORATE SOciAl RESPONSiBiliTy
Một doanh nghiệp tốt không chỉ cần nền tảng vật A good enterprise not only needs a material foun-
chất, mà còn phải tạo ra những giá trị mang tính chia dation but also must create shared and spreading val-
sẻ và lan tỏa, qua đó góp phần xây dựng một xã hội ues, thereby contributing to developing a prosperous
chung thịnh vượng. Đó chính là trách nhiệm xã hội và common society. That is the corporate social respon-
trách nhiệm cộng đồng (CSR) của doanh nghiệp, là sibility (CSR), the foundation for enterprises to achieve
nền tảng để doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng sustainable growth goals - towards prosperity.
trưởng bền vững – tiến tới thịnh vượng.
Vietnam Report’s survey results show that social
Kết quả khảo sát của Vietnam Report chỉ ra rằng, issues that are most concerned and supported by
những vấn đề xã hội được các doanh nghiệp quan tâm enterprises over the past year include: Supporting
và hỗ trợ nhiều nhất trong năm qua bao gồm: Hỗ trợ local communities (89.3% of respondents), Promoting
cộng đồng địa phương (89,3% phản hồi), Thúc đẩy transparency in business (64.3% of respondents),
tính minh bạch trong kinh doanh (64,3% phản hồi), Environmental protection, minimizing the environmen-
Bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động môi trường tal impact (60.7% of respondents), Unemployment
(60,7% phản hồi), Giảm tỉ lệ thất nghiệp (46,4% phản rate reduction (46.4% of respondents), Health care
hồi), Chăm sóc sức khỏe (42,9% phản hồi), Hỗ trợ (42.9% of respondents), Education support (28.6% of
giáo dục (28,6% phản hồi)... respondents), etc.
Thế nhưng trong thực tế, các doanh nghiệp đánh giá However, in reality, as rated by enterprises, they
vẫn còn khá nhiều khó khăn, thách thức khi thực hiện still face a lot of difficulties and challenges when
CSR ở nước ta; điển hình như Nhận thức về CSR mới implementing CSR in our country; typically, the aware-
dừng lại ở hoạt động tài trợ (52%), Thiếu ngân sách ness of CSR is just showed through sponsorship activ-
(36%), Thiếu chính sách khuyến khích, hỗ trợ của Chính ities (52%), Lack of budget (36%), Lack of incentive
phủ (32%), Không được lan truyền trên truyền thông and support policies of the Government (32%), No
(24%)... Điều này cũng cho thấy một phần sự quan tâm propaganda on media (24%), etc. This also shows a
và đầu tư cho các hoạt động CSR từ phía chính quyền part of interest and investment in CSR activities from
trung ương và địa phương, các cơ quan thông tấn và the central and local governments, news agencies and
chính các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, chưa xứng enterprises themselves is still limited, has not matched
tầm với vai trò quan trọng của CSR trong việc cải thiện with the important role of CSR in improving the social
đời sống xã hội và chưa khai thác được tối ưu tiềm năng life and has not exploited the potential of the business
đóng góp của khối doanh nghiệp. (Hình 5) community. (Figure 5)
Tuy nhiên, dù còn nhiều khó khăn song không ai có However, despite many difficulties, no one can
thể phủ nhận vai trò của CSR hiện nay đối với một doanh deny the role of CSR today for an enterprise that
nghiệp muốn vươn mình cạnh tranh phát triển. Có khá wants to rise to compete for the development. There
nhiều phương pháp hay công cụ được các doanh nghiệp are quite many methods or tools that are usefully eval-
đánh giá hữu ích khi thực hiện hoạt động CSR, nổi bật uated by enterprises when implementing CSR activi-
42