Page 15 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 15
2. Vị thế doanh nghiệp trong ngành
sau khi tính toán các chỉ số trên, nhóm nghiên cứu tiến hành đánh giá vị thế của doanh
14 nghiệp trong ngành dựa trên các khái niệm về giá trị trung vị, tứ phân vị trên và tứ phân vị dưới.
trong đó:
w Trung vị (Median): nếu sắp xếp các số từ nhỏ đến lớn thì giá trị ở vị trí chính giữa được gọi
là trung vị (m). nói cách khác, m là giá trị chia dãy số thành 2 phần bằng nhau, trong đó có 50%
các giá trị lớn nhất và 50% các giá trị nhỏ nhất.
w Tứ phân vị dưới của một dãy số là giá trị của đơn vị chia dãy số thành 2 phần, một phần bao
gồm 75% giá trị lớn nhất và một phần bao gồm 25% giá trị nhỏ nhất.
w Tứ phân vị trên của một dãy số là giá trị của đơn vị chia dãy số thành 2 phần, một phần bao
PHẦN ĐẦU
gồm 25% giá trị lớn nhất và một phần bao gồm 75% giá trị nhỏ nhất.
Theo đó, vị thế của doanh nghiệp trong ngành sẽ được chia thành 4 trường hợp sau:
- Khoảng 1: Ký hiệu B1 (Bottom 25%): Đây là khoảng chứa các giá trị < Giá trị tứ phân vị dưới
hay là khoảng 25% giá trị nhỏ nhất của ngành. nói cách khác, khi doanh nghiệp nằm trong
khoảng này, chỉ số tài chính của doanh nghiệp nằm trong nhóm thấp nhất trong ngành.
- Khoảng 2: Ký hiệu B2 (25% - m): Đây là khoảng chứa các giá trị ≥ Giá trị tứ phân vị dưới và <
Giá trị trung vị. nói cách khác, khi doanh nghiệp nằm trong khoảng này, chỉ số tài chính của
doanh nghiệp nằm trong nhóm thấp thứ nhì trong ngành.
- Khoảng 3: Ký hiệu T2 (m - 25%): Đây là khoảng chứa các giá trị ≥ Giá trị trung vị và ≤ Giá trị
tứ phân vị trên. nói cách khác, khi doanh nghiệp nằm trong khoảng này, chỉ số tài chính của
doanh nghiệp nằm trong nhóm cao thứ 2 trong ngành.
- Khoảng 4: Ký hiệu T1 (Top 25%): Đây là khoảng chứa các giá trị > Giá trị tứ phân vị trên hay
là khoảng 25% các giá trị lớn nhất. nói cách khác, khi doanh nghiệp nằm trong khoảng này, chỉ
số tài chính của doanh nghiệp thuộc nhóm cao nhất trong ngành.
HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500
Ví dụ:
hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Current Ratio)
industry B1(Bottom 25%) B2(25%-m) T2(m-25%) T1(Top 25%)
C10
doanh nghiệp này thuộc ngành C10 và có hệ số khả năng thanh toán nằm trong khoảng giá
trị lớn hơn (≥) giá trị trung vị của ngành, nhưng nhỏ hơn (<) giá trị tứ phân vị trên. nói cách khác,
so với 1282 doanh nghiệp cùng ngành C10 (sản xuất, chế biến thực phẩm), doanh nghiệp này
nằm trong nhóm 320 doanh nghiệp khả năng thanh toán cao thứ nhì.