Page 13 - Sample_An_Pham_Ho_So_VNR500_2019
P. 13

Chú thích:
               Theo phương pháp luận của mô hình xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhấtViệt nam, VnR
   12       công bố 02 bảng xếp hạng, bảng i là Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt nam không phân biệt
            hình thức sở hữu vốn và bảng ii là Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt nam.
               nếu doanh nghiệp nào xuất hiện trong cả hai bảng sẽ có số thứ tự được liệt kê đầy đủ như trên.
               nếu doanh nghiệp chỉ xuất hiện trong một bảng, bảng còn lại sẽ được ghi chú n.a




                                                       DN chỉ xuất hiện trong bảng I






                Xếp hạng VnR500
                                                   ↘ 29 (i); □ n.a (ii)
                VnR500 Ranking
   PHẦN ĐẦU
               3. năm thành lập



                                                      Năm DN chính thức hoạt động
                                                      theo tên hiện tại




                năm thành lập
                                                           1995
                established year


               4. Vốn điều lệ


                                                      Lấy  theo  số  liệu  mới  nhất  của
                                                      doanh nghiệp (tại thời điểm cập
                                                      nhật thông tin)




                Vốn điều lệ
                                                   160.000.000.000 Vnd
                Charter capital
    HỒ SƠ DOANH NGHIỆP VNR500

               ii. ngÀnh nghỀ ChÍnh
               phần này giới thiệu về các lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp, các sản phẩm chính,
            thị trường chính của doanh nghiệp, và thị trường xuất khẩu chính đối với các doanh nghiệp có
            hoạt động xuất khẩu.


               iii. QUy mô hoẠt ĐỘng sẢn XUẤt Kinh Doanh
               phần này giới thiệu quy mô của doanh nghiệp qua các chỉ số tài chính về: Tổng tài sản, tổng
            vốn chủ sở hữu, tổng doanh thu, và tổng số nhân viên. Các chỉ số tài chính này được thể hiện
            thông qua các khoảng số liệu được phân chia theo các cấp độ khác nhau.

               Ví dụ:
   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18