Page 34 - Bao_cao_Vietnam_Earnings_Insight_2018
P. 34

BÁO CÁO VIETNAM EARNINGS INSIGHT 2018                                                                                           CÁC XU HƯỚNG LỢI NHUẬN THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2018 - 2019







               Kênh bán lẻ hiện đại mang đến mô hình mua sắm  in  Vietnam  is  estimated  at  only  7%,  relatively  low
            hiện đại với (1) Chất lượng sản phẩm và vệ sinh thực  while the rates for Singapore, Thailand, Indonesia, are
            phẩm được đảm bảo, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,  71%, 45%, 16% respectively, etc. With the favorable
            (2)  Chất  lượng  phục  vụ  cải  thiện,  các  chương  trình  conditions  from  (1)  Gold  population  structure;  (2)
            chăm  sóc  khách  hàng/hậu  mãi  tốt,  (3)  Sự  phổ  biến  Stable growth rate of the sector of a double-digit level;
            của Internet và điện thoại di động.             (3) The shift of consumer trends from the traditional
                                                            channel  to  the  modern  channel;  (4)  The  density  as
               Xét  về  kênh  truyền  thống,  loại  hình  chợ  truyền  well as the market share of the modern retail channel
            thống là hình thức quá quen thuộc và phổ biến đối với  is  low;  (5)  Investment  in  M&A  by  foreign  investors;
            người tiêu dùng Việt Nam. Dù có những lợi thế nhất  Modern  retail  has  a  lot  of  potential  to  be  exploited.
            định, số lượng chợ truyền thống có xu hướng đi ngang  (Table 2)
            và  giảm  dần,  xuống  còn  8.570  siêu  thị  năm  2017.
            (Hình 14). Đối với khu vực nông thôn, hình thức siêu  consumer  behavior  has  changed  markedly
            thị đang là loại hình đầu tiên được triển khai để tiếp  since there was a wave of global economic and
            cận người tiêu dùng tại khu vực này.            cultural  integration,  increasing  internet  pene-
                                                            tration, higher quality of services and ready-to-
               Xu hướng đô thị hóa nông thôn và các thành   use behavior of branded items.
            phố với mật độ dân cư trung bình. Xu hướng đô
            thị hóa mạnh mẽ cùng với đó cơ sở hạ tầng được cải  The  modern  retail  channel  provides  a  modern
            thiện sẽ giúp cho vùng nông thôn và các thành phố có  shopping model with (1) Guaranteed quality of food
            mật độ dân cư trung bình sẽ được lựa chọn là điểm  and food hygiene, clear origin, (2) Improved service
            đến tiếp theo của các nhà bán lẻ. Trong thời gian tới,  quality, good customer service/after-sales programs,
            khu  vực  nông  thôn  vẫn  tiếp  tục  duy  trì  mức  tăng  (3)  The  popularity  of  the  Internet  and  mobile
            trưởng tốt và xu hướng dịch chuyển tới các khu vực  phones.





            Bảng 2: MứC ĐỘ PHỔ CẬP CÁC PHƯƠNG THứC BÁN Lẻ HIỆN ĐẠI TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRONG
            KHU VỰC
            Table 2: THE LEVEL OF POPULARITY OF MODERN RETAILING METHODS IN VIETNAM AND SOME COUNTRIES
            IN THE REGION


                              Siêu thị/TTTM /  Đại siêu thị /  Cửa hàng  Tổng số lượng  Dân số (triệu  Số lượng cửa hàng
                              Supermarket /  Hypermarket  tiện lợi /  cửa hàng /  người) /   (triệu người) /
                              Shopping                 Convenience  Total number  Population  Number of shops
                              Center                   store        of stores    (million people)  (million people)
              Singapore / Singapore  303   16           621         940          5           188
              Malaysia / Malaysia  1.298   167          2.547       4.012        30          134
              Thái Lan / Thailand  1.079   281          10.916      12.276       68          183
              Indonesia / Indonesia  1.362  269         22.818      2.449        254         96
              Philippines / Philippines  1.631  178     2.031       3.840        108         36
              Việt Nam / Vietnam  958                   2.862       3.820        96,7        39,5


            Nguồn: GSO, Euromonitor
            Sources: GSO, Euromonitor

            50
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39