Page 23 - Bao_cao_Vietnam_Earnings_Insight_2018
P. 23

CÁC XU HƯỚNG LỢI NHUẬN THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2018 - 2019







            MBB (tương đương 115 điểm). Về chiều ngược lại, các  including VIC, GAS, BID, VCB, HPG, BVH, MSN, VJC,
            cổ phiếu giảm điểm chủ yếu bao gồm ROS, VNM, TCB,  CTG, NVL, VPB, HNG, PNJ, DXG and MBB (equivalent
            SAB,  VHM,  VRE,  BHN,  CTD…  (tương  đương  69,3  to  115  points).  In  contrast,  the  major  stocks  with
            điểm). (Hình 8).                                decreased  points  were  ROS,  VNM,  TCB,  SAB,  VHM,
                                                            VRE,  BHN,  CTD,  etc.  (equivalent  to  69.3  points).
               Sự tăng trưởng của nhóm ngân hàng, điểm      (Figure 8)
            rơi lợi nhuận của nhóm ngành bất động và tình
            hình vĩ mô ổn định là những yếu tố nền tảng hỗ     The growth of the banking sector, the rate of
            trợ thị trường trong 9 tháng đầu năm 2018.      profit to fall of the real estate sector and stable
                                                            macroeconomic conditions are key factors sup-
               Thứ nhất, khả năng vượt mức 6,7% đặt ra theo  porting the market for the first nine months of
            kế hoạch là có cơ sở, tổng GDP 9 tháng năm 2018 đạt  2018.
            6,98% so với cùng kỳ. Các đóng góp chính bao gồm:
            (1)  Lĩnh  vực  công  nghiệp  và  xây  dựng  duy  trì  mức  Firstly, the possibility that GDP in 2018 will surpass
            tăng trưởng khá khoảng 8,98%, trong đó nổi bật là  6.7% as planned is logical, the total GDP for the first 9
            ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì mức tăng  months  of  2018  was  6.98%  compared  to  the  same
            trưởng  2  con  số  12,65%;  (2)  Khu  vực  nông,  lâm  period last year. Major contributions include: (1) The






            Hình 7: DIễN BIẾN VN-INDEX GIAI ĐOẠN 10/2017 - 10/2018
            Figure 7: PERFORMANCE OF VN-INDEX FROM OCT 2017 TO OCT 2018

             1400                                                                                    500
                                                                                                     450
             1200
                                                                                                     400
             1000                                                                                    350
                                                                                                     300
              800
                                                                                                     250
              600
                                                                                                     200
                                                                                                     150
              400
                                                                                                     100
              200
                                                                                                     50

               0                                                                                     0
              9/10/2017  9/11/2017  9/12/2017  9/1/2018  9/2/2018  9/3/2018  9/4/2018  9/5/2018  9/6/2018  9/7/2018  9/8/2018  9/9/2018  9/10/2018



                                  Khối lượng (triệu cp) / Volume (million shares)  VN-Index / VN-Index

            Nguồn: Bloomberg
            Source: Bloomberg

                                                                                                     39
   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28